Trường thpt Lê Quý đôn Đề thi học sinh giỏi môn hoá Khối 10 Thời gian : 150 phút Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình phản ứng Oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron S2Cl2 + H2O SO2 + S + HCl FeS + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Phân tử AB2 Có tổng số hạt Proton, electron, notron là 66. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 20. Viết công thức AB2 bằng kí hiệu hoá học đúng. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử AB2. Câu 2(2đ) Dung dịch HBr không màu để trong không khí một thời gian chuyển màu Vàng. Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng. Cho các hoá chất : Na2SO3, CaSO3, BaSO3, CuSO3 và dung dịch H2SO4. Lựa chọn những hóa chất nào để điều chế SO2 được thuận lợi nhất? Giả thích sự lựa chọn đó, viết phương trình hoá học của phản ứng Có những chất trong phản ứng hoá học này đóng vai trò là chất khủ nhưng trong phản ứng hoá học khác lại là chất Oxi hoá. Hãy viết phương trình hoá học minh hoạ nhận định trên cho những trường hợp sau : a. Đơn chất b. Muối C. Oxít axít Câu 3 (2đ) Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại A và một muối cacbonat của kim loại B bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (Đktc) và dung dịch Y, cô cạn Y được bao nhiêu gam muối khan ? Câu 4(2đ) M là một kim loại. Cho cùng một lượng kim loại M vào dunh dịch HCl dư và H2SO4 đặc, nóng dư người ta thu được V1 lít H2 và V2 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất của lưu huỳnh. Tìm quan hệ giữa V1 với V2 ( các thể tích khí ở đktc) Câu 5 (2đ) Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm Cl2, O2 ( ở đktc) tác dụng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg, Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp clorua và Oxít của hai kim loại. Tính % thể tích mỗi khí trong A Tính khối lượng mỗi chất trong B ---------------------hết ------------------------ (học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn )
Tài liệu đính kèm: