Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Đặng Thai Mai (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Đặng Thai Mai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Đặng Thai Mai (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS ĐẶNG THAI MAI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 
Năm học: 2015-2016
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 90 phút 
Câu 1 (2,5 điểm) 
	a. Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á?
	b. Vì sao dân cư Nam Á lại phân bố không đồng đều?
Câu 2 (2,5 điểm) 
 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 
a. Chứng minh Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản? Nguyên nhân nào làm cho khoáng sản nước ta đa dạng?
b. Chứng minh biển Đông là một biển kín và biển nóng?
c. So sánh đặc điểm địa hình của vùng núi Tây bắc với vùng núi Đông bắc?
Câu 3 (2,5 điểm) 
	a. Kể tên các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. Nêu rõ đặc điểm và ‎ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo.
	b. Chứng minh địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau?
Câu 4 (2,5 điểm) 
	Dựa vào bảng số liệu: 
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2007 ( đơn vị %)
vNông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
1990
2007
1990
2007
1990
2007
38,7
20,3
22,7
41,5
38,6
38,2
	a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua hai năm 1990 và 2007.
	b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta. 
----------------HẾT-----------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS ĐẶNG THAI MAI
KÌ THI HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2015-2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA
Câu 1: ( 2,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
a.
* Trình bày đặc điểm dân cư châu Á:
+ Đông dân nhất thế giới.(dẫn chứng)
0,25
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số: 1,3% (năm 2002) bằng mức trung bình của thế giới.
0,25
+ Mật độ dân số cao: 84,8 người/km2 (năm 2002)
0,25
+ Phân bố không đều: Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á: mật độ trên 100 người/km2. Thưa thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khô hạn như: Trung Á, Bắc Á, Tây Nam Á: mật độ dưới 1 người/km2.
0,25
* Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á:
- Vị trí địa lí.
- Địa hình.
- Khí hậu. 
- Lịch sử khai phá lãnh thổ.
- Trình độ triển kinh tế. 
0,5
b.
* Vì sao TNA được coi là điểm nóng của thế giới:
- Có vị trí dịa lí nằm ở ngã ba của 3 châu luc
0,25
- Có nguồn dầu mỏ dồi dào
0,25
- Có đường hàng hải quốc tế đi qua
0,25
- Là nơi sinh sống của người theo đạo hồi
0,25
Câu 2: (2,5 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
a.
* Xác định sự phân bố các khoáng sản ở nước ta:
- Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm.
* Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát)
0,25
* Khoáng sản kim loại( dẫn chứng át lát)
0,25
* Khoáng sản phi kim loại (dẫn chứng át lát)
0,25
* Khoáng sản vật liệu xây dựng (dẫn chứng át lát)
0,25
* Nước ta có nhiều khoáng sản vì:
- Nước ta nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
- Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.
0,25
b.
 Chứng minh biển Đông là một biển kín và nóng
* Biển kín:
- Phía tây giáp đất liền
- Phía đông bao bọc bởi các đảo và quần đảo
- Thông ra với đại dương qua các eo biển hẹp
0,2
0,2
0,3
* Biển nóng:
- Nằm trong khu vực NCT
- Trải dài từ xích đạo đến chí tuyến bắc
- Nhiệt độ trung bình nước biển cao: 25-27 độ C
0,2
0,2
0,2
c.
Nét độc đáo của khí hậu nước ta:
- Nằm trong vùng nhiệt đới nhưng Việt Nam lại có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp, thấp nhất so với các nước có cùng vĩ độ. Một số vùng xuất hiện sương muối, sương giá, băng tuyết ... 
0,25
- Việt Nam có lựơng mưa lớn, độ ẩm cao nên không hình thành hoang mạc như các nước có cùng vĩ độ như Tây Á, Bắc Phi.
0,25
Câu 3: (2,5 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
a.
- Các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt nam:
+ Giai đoạn Tiền Cambri.
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo.
+ Giai đoạn Tân kiến tạo.
0,25
* Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo:
- Xảy ra cách đây khoảng 25 triệu năm trong Đại Tân sinh. Là giai đoạn ngắn nhưng rất quan trọng với nước ta và thế giới.
0,25
- Vận động Tân kiến tạo (vận động Himalaya) diễn ra với cường độ mạnh nhưng không làm phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước.
0,25
- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, giữ vai trò thống trị là động vật có vú và cây hạt kín.
0,25
* Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo:
- Nâng cao địa hình làm núi non, sông ngòi trẻ lại.
- Hình thành các cao nguyên bazan và các đồng bằng phù sa trẻ.
- Mở rộng biển Đông và thành tạo các bể trầm tích ở thềm lục địa và đồng bằng châu thổ.
- Quá trình tiến hóa của giới sinh vật.
- Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.
0,5
b
Nhóm đất
Feralit
Mùn núi cao
Phù sa
0,5
Đặc tính
- Chua, nghèo mùn, nhiều sét.
- Có màu đỏ, vàng do chứa nhiều hợp chất sắt và nhôm.
- Dễ bị kết von hoặc thành đá ong
- Tơi xốp, giàu mùn.
- Có màu đen, nâu
- Dễ bị xói mòn rửa trôi nếu mất lớp phủ thực vật
- Tơi xốp, ít chua, giàu mùn, có độ phì cao.
- Dễ canh tác và làm thủy lợi.
Phân bố
- Vùng đồi núi thấp
- Vùng núi cao trên 2000m
- Đồng bằng, ven biển.
0,25
Giá trị sử dụng
- Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây lấy gỗ, cây ăn quả...
- Phát triển lâm nghiệp, trồng rừng đầu nguồn.
- Trồng cây lương thực (đặc biệt là lúa nước), hoa màu, cây ăn quả
0,25
Câu 4: (2,5 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
a.
a. Vẽ 2 biểu đồ:
- Hai biểu đồ hình tròn năm 1990 và 2007
- Đảm bảo chính xác, khoa học.
- Có bảng chú giải và tên biểu đồ.
2,0
b.
b. Nhận xét:
- Từ năm 1990 đến năm 2007 cơ cấu kinh tế có sự thay đổi:
+ Giảm mạnh tỉ trọng ngành nông nghiệp: 18,4%
+ Tăng mạnh tỉ trọng ngành công nghiệp: 18,8%
+ Duy trì vai trò của ngành dịch vụ. (biến động nhẹ giảm: 0,4%)
- Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch rõ rệt theo hướng:
Công nghiệp hóa hiện đại hóa, tỉ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ cao.
0,5
Giám khảo chú ý:
	- HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm.
	- Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn là tổng điểm của các câu thành phần.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2015_2016_truo.doc