Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2012 –2013 môn: địa lý lớp 10

pdf 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2161Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2012 –2013 môn: địa lý lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2012 –2013 môn: địa lý lớp 10
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 
Web:  
Ngày 14/03/2013 
(Đề thi gồm 01 trang) 
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG 
NĂM HỌC 2012 – 2013 
MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 10 
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) 
Câu 1: (3,5 điểm ) 
 a) Hãy vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời qua các tháng trong năm và trình bày nội 
dung hình vẽ. 
b) Hãy cho biết khu vực trên Trái Đất trong một năm: 
 - Mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần. 
 - Mặt trời lên thiên đỉnh 1 lần. 
 - Không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh. 
Câu 2 ( 2,0 điểm) 
 Cho hình vẽ: Hiện tượng phơn 
a. Tính nhiệt độ tại các điểm B, C 
b. Cho biết sự khác biệt chế độ nhiệt, mưa giữa sườn AB v BC 
Câu 3 (4,5 điểm) 
a. Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa? 
b. Đô thị hoá là gì ? Đặc điểm của đô thị hoá. 
Câu 4 (4,0 điểm) 
Nêu vai trò, tên các đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước 
phát triển, nông nghiệp mang dần tính chất công nghiệp. 
Câu 5 (6,0 điểm ) 
Cho bảng số liệu sau: sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1970-2008 
Năm 1970 1980 1990 2000 2008 
Than ( triệu tấn) 2936 3770 3387 4945 6781 
Dầu mỏ (triệu tấn) 2336 3066 3331 3741 3929 
Điện ( tỉ kWh) 4962 8247 11832 14617 14851 
a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của thế giới 
thời kỳ 1970-2008 
b) Nêu nhận xét và giải thích. 
------------------Hết----------------- 
Họ và tên: . SBD: . 
Ghi chú: Học sinh được sử dụng “Tập bản đồ thế giới và các châu lục”. 
1000 
3000 
2000 
m 
B 
C A=21oC 
THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI 
MÔN: ĐỊA 10 
Năm học : 2012-2013 
Câu Hướng dẫn Điểm 
1 
(3,5đ) 
- Mặt Trời chỉ di chuyển trong phạm vi nội chí tuyến. 
 Vẽ đúng – chính xác 
 - Trình bày nội dung hình vẽ: 
 - Xác định: 
 + Tại 23027’B và 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm. 
 + Từ 23027’B tới 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm. 
 + Ngoại chí tuyến: Mặt Trời không lên thiên đỉnh. 
1 
1 
1,5 
2 
(2đ) 
* Tính nhiệt độ 
- Sườn AB không khí ẩm lên cao 1000m nhiệt độ giảm 60c 
Từ A- B là 3000m nhiệt độ giảm (6 X 3000) : 1000 = 180c 
Nhiệt độ tại B là 210c - 180c = 30c 
- Sườn BC không khí khô cứ xuống 1000m nhiệt độ tăng 100c 
Từ B- C là 3000m nhiệt độ tăng (10 X 3000) : 1000 = 300c 
Nhiệt độ tại C là 30c + 300c = 330c 
* Sự khác biệt nhiệt độ, lượng mưa ở hai sườn 
- AB là sườn đón gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, càng lên cao nhiệt độ 
càng giảm và cứ 100m giảm 0,60c, đây là điều kiện để ngưng tụ hơi nước 
tạo thành mưa 
- Sườn BC : Khi không khí vượt dỉnh núi sang sườn BC hơi nước đã giảm, 
nhiệt độ tăng theo tiêu chuẩn không khí khô khi xuống núi, cứ 100m tăng 10c 
nên sườn BC khô và nóng 
0.5 
0.5 
0.5 
0.5 
3 
(4,5đ) 
a. Dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa vì: 
- Sự phân bố dân cư ở 1 khu vực chịu tác động tổng hợp, đồng thời của 
nhiều nhân tố: tự nhiên, lịch sử, tính chất của nền kinh tế, trình độ phát triển 
của lực lượng sản xuất, trong đó quan trọng nhất là tính chất của nền kinh 
tế và trình độ phát triển 
- Châu Á gió mùa đông dân do: 
 + Tính chất của nền kinh tế: nông nghiệp trồng lúa nước từ lâu đời, cần 
nhiều lao động 
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất sinh cao. Điều kiện tự nhiên 
thuận lợi cho sự cư trú: ven biển, địa hình đồng bằng, đất phù sa mầu mỡ, 
khí hậu nhiệt đới gió mùa... 
+ Nguyên nhân khác: Là nơi ít có sự di cư trong lịch sử, lịch sử định cư lâu 
đời  
b. 
* Khái niệm đô thị hoá (ĐTH): Là một quá trình KTXH mà biểu hiện của nó 
là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập 
trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng 
rãi lối sống thành thị. 
* Đặc điểm: 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
1 
1,5 
- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh 
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn 
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 
Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất 
nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp 
mang dần tính chất công nghiệp. 
 4 
( 4đ ) 
a..Vai trò của sản xuất nông nghiệp 
+ Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng giúp giải quyết nhu cầu 
lương thực, thực phẩm 
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: công nghiệp nhẹ, công nghiệp 
chế biến thực phẩm, cong nghiệp dược phẩm 
+ Là cơ sở cho quá trình công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển như 
Việt Nam 
+ Là nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ 
b.. Đặc điểm của nông nghiệp: 
+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, còn cây trồng, vật nuôi là đối 
tượng lao động 
+ Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ 
+ Sảnxuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên 
+ Nông nghiệp ngày càng trở thành ngầnh sản xuất hàng hoá 
c.. Ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp vì: 
+ Nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc và các sản phẩm công nghiệp 
+ Áp dụng quy trình công nghiệp vào nông nghiệp 
 + Sản xuất nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá. 
1,5 
1,5 
1 
5 
(6đ) 
a) Học sinh có thể vẽ biểu đồ kết hợp 
Biểu đồ chính xác, mỹ thuật, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu 
b) Nhận xét: Từ 1970-2008: 
- Than tăng (dẫn chứng ) 
- Dầu tăng (dẫn chứng ) 
- Điện tăng (dẫn chứng ) 
- Điện tăng nhanh nhất. 
 * Giải thích: 
 - Do nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng. 
 - Do tiến bộ của khoa học kỹ 
3 
2 
1 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDeHSGL10ThuanThanhBN2013dia_ly.pdf