Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Chủ đề: Bản đồ - Trường THPT Phạm Văn Đồng

doc 26 trang Người đăng dothuong Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Chủ đề: Bản đồ - Trường THPT Phạm Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Chủ đề: Bản đồ - Trường THPT Phạm Văn Đồng
SỞ: G.D. Đ.T. QUẢNG NGÃI - TRƯỜNG: T.H.P.T. PHẠM VĂN ĐỒNG
TỔ: SỬ- ĐỊA- G.D. CÔNG DÂN - G.V. B.M: HUỲNH THÀ
TÀI KHOẢN: pvd_huynhtha - MẬT MÃ: 123
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ LỚP 10
( DẠNG FILE WORD ĐƯỢC ĐỊNH DẠNG ĐỂ CẬP NHẬT VÀO NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ONLINE CỦA IN.TEST )
CHỦ ĐỀ 1: BẢN ĐỒ ( 16 câu )
 Các đối tượng địa lí nào sau đây thuờng được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu: 
$ Các đường ranh giới hành chính 
$ Các hòn đảo 
$ Các điểm dân cư 
$ Các dãy núi 
 Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là: 
$ Hình học 
$ Chữ 
$ Tượng hình 
$ Tất cả các ý trên 
 Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm: 
$ Phân bố phân tán, lẻ tẻ 
$ Phân bố tập trung theo điểm 	
$ Phân bố theo tuyến 
$ Phân bố ở phạm vi rộng 
 Để thể hiện qui mô các đô thị lớn ở nước ta người ta thường dùng phương pháp: 
$ Kí hiệu 
$ Bản đồ – biểu đồ 
$ Kí hiệu đường chuyển động 
$ Chấm điểm 
 Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện: 
$ Chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ 
$ Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ 
$ Cơ cấu giá trị của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ 
$ Động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ 
 Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta thường dùng phương pháp: 
$ Kí hiệu đường chuyển động 
$ Bản đồ - biểu đồ
$ Kí hiệu 
$Chấm điểm 
 Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh: 
$ Học thay sách giáo khoa 	
$ Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí 
$ Thư giản sau khi học xong bài 
$ Xác định vị trái các bộ phận lãnh thổ học trong bài 
 Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào: 
$ Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ 
$ Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ 
$ Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ 
$ Bảng chú giải 
 Câu Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác: 
$ Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất 
$ Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất 
$ Bản đồ không thể thể hiện quá trình phát triển của 1 hiện tượng 
$ Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các tượng địa đối lí 
 Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng: 
$ Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu 
$ Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu 
$ Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu 
$ a và b đúng 
 Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm: 
$ Phân bố với phạm vi rộng rải 
$ Phân bố theo những điểm cụ thể 
$ Phân bố theo dải 
$ Phân bố không đồng đều 
 Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện tưnøg đối tượng có đặc điểm: 
$ Thể hiện cho 1 phạm vi lãnh thổ rất rộng 
$ Đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ 
$ Mỗi kí hiệu có thể thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng 
$ a và b đúng 
 Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 triệu, từ A → B đo được 25 cm. Vậy khoảng cách (km) 
A → B trên thực tế là:
$ 121000 
$ 123000 
$ 125000 
$ 127000
 Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là: 
$ Hướng gió, các dãy núi 
$ Dòng sông, dòng biển.. 
$ Hướng gió, dòng biển 
$ Tất cả các ý trên 
 Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí: 	
$ Có sự phân bố theo những điểm cụ thể 
$ Có sự di chuyển theo các tuyến 
$ Có sự phân bố theo tuyến 
$ Có sự phân bố rải rác 
 Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là: 
$ Các nhà máy sự trao đổi hàng hố.. 
$ Các luồng di dân, các luồng vận tải.. 
$ Biên giới, đường giao thông.. 
$ Các nhà máy, đường giao thông.. 
 Bản tin dự báo thời tiết cho biết: áp thấp nhiệt đới đã hình thành ngoài khơi biển Đông, cách vĩ tuyến 17°Bắc về phía nam là 126 hải lý. Vậy, áp thấp nhiệt đới đang ở vĩ độ:
$ 11°54´B 
$ 12°54´B 
$ 13°54´B 
$ 14°54´B 
CHỦ ĐỀ 2: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT
( 16 câu )
 Trục tưởng thượng của Trái Đất hợp với mặt phẳng xích đạo một góc: 
$ 90° 
$ 60° 
$ 66° 
$ 66°33’ 
 Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm là: 
$ Thuận chiều kim đồng hồ 	
$ Cùng với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 
$ Ngược chiều kim đồng hồ 
$ b và c đúng 
 Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm không thay đổi vị trí là: 
$ Hai cực 
$ Hai chí tuyến 
$ Vòng cực 
$ Xích đạo 
 Trái Đất hồn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian: 
$ Một ngày đêm 
$ Một năm 
$ Một mùa 
$ Một tháng 
 Nguyên nhân khiến ngày và đêm luôn phiên xuất hiện trên Trái Đất là: 
$ Trái Đất hình cầu 	
$ Trái Đất tự quay 
$ Các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song 
$ a và c đúng 
 Chuyển động biểu kiến là: 
$ Một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời 
$ Chuyển động thấy bằng mắt nhưng không thực có 
$ Chuyển động có thực của Mặt Trời 
$ Chuyển động có thực nhưng không thể quan sát thấy 
 Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là: 
$ Trái Đất tự quay quanh trục 
$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 
$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời vời trục nghiêng không đổi 
$ Tất cả các nguyên nhân trên 
 Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiếu vuông góc là: 
$ Chí tuyến Bắc 
$ Vòng cực Bắc 
$ 20° B 
$ 23° B
 Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần duy nhất trong năm là: 
$ Vòng cực 
$ Vùng nội chí tuyến 
$ Chí tuyến 
$ Vùng ngoại chí tuyến 
 Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa là: 
$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không đổi 
$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm 
$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi 
$ Trái Đất hình cầu 
 Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại xích đạo vào ngày 21 – 3 và 23 – 9 là: 
$ 90° 
$ 60° 
$ 180° 
$ 66°33’ 
 Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi Trái Đất tự quay là: 
$ Vòng cực 
$ Chí tuyến 
$ Xích đạo 
$ Vĩ độ trung bình 
 Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh chỉ xuất hiện ở bán cầu Bắc trong khoảng thời gian: 
$ Từ 21 – 3 đến 22 – 6 
$ Từ 21 – 3 đến 23 – 9 
$ Từ 22 – 6 đến 23 – 9 
$ Từ 23 – 9 đến 22 – 12 
 Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi Trái Đất tự quay là: 
$ Vòng cực 
$ Chí tuyến 
$ Xích đạo 
$ Vĩ độ trung bình 
 Thủ đô Braxin là Braxilia ở kinh độ 48°15´ Tây. Vậy, khi Việt Nam là 2 giờ thì Braxin là mấy giờ ?
$ 15 giờ ( ngày hôm nay )
$ 15 giờ ( ngày hôm trước )
$ 16 giờ ( ngày hôm nay )
$ 16 giờ ( ngày hôm trước )
 Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại chí tuyến Nam vào ngày 22 – 6 là: 
$ 46°54’ 
$ 43°54’ 
$ 43°06’ 
$ 54°54’ 
CHUYÊN ĐỀ 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT . THẠCH QUYỂN ( 20 câu )
 Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào: 
$ Nguồn gốc hình thành Trái Đất 
$ Những mũi khoan sâu trong lòng đất 
$ Nghiên cứu đáy biển sâu 
$ Nghiên cứu sự thay đổi của sóng địa chấn lan truyền trong lòng Trái Đất 
 Xếp theo thứ tự giảm dần về chiều dày của các lớp ta sẽ có: 
$ Vỏ Trái Đất. Manti, nhân Trái Đất 	
$ Manti, nhân Trái Đất, Vỏ Trái Đất 
$ Nhân Trái Đất, Manti, Vỏ Trái Đất 
$ Nhân Trái Đất, Vỏ Trái Đất. Manti 
 Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp võ trái đấtlần lượt là: 
$ Tầng đá trầm ích, tầng granit, tầng badan . 
$ Tầng đá trầm ích, tầng badan, tầng granit . 
$ Tầng granit, Tầng đá trầm ích, tầng badan. 
$ Tầng badan, tầng đá trầm ích, tầng granit 
 Thạch quyển được giới hạn bởi : 
$ Vỏ Trái Đất 	
$ Vỏ Trái Đất và lớp Manti 
$ Lớp Manti 
$ Vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti 
 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua: 
$ Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa 	
$ Hiện tượng El Nino 
$ Hiện tượng bão lũ 
$ Tất cả các ý trên 
 Địa hào được hình thành do: 
$ Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy bị sụt xuống 
$ Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh 
$ Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh 
$ Tất cả các ý trên 
 Ngoại lực là : 
$ Những lực sinh ra trong lớp manti 
$ Những lực được sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt đất 
$ Những lực được sinh ra từ tầng badan của lớpvỏ Trái Đất 
$ Tất cả các ý trên 
 Nguyên nhân sinh ra ngoại lực là : 
$ Động đất, núi lửa, sóng thần 
$ Vận động kiến tạo 
$ Năng lượng bức xạ Mặt Trời 	
$ Do sự di chuyển vật chất trong quyển manti 
 Phong hóa lí học được hiểu là : 
$ Sự phá huỷ đá thành những khối vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau 
$ Sử phá vỡ cấu trúc phân tử của đá 
$ Sự phá vỡ nhưng không làm thay đổi thành phần hóa học của đá 
$ Ý a và c đúng 
 Bồi tụ được hiểu là quá trình: 
$ Tích tụ các vật liệu phá huỷ 
$ Nén ép các vật liệu dưới tác dụng của hiện tượng uốn nếp 
$ Tích tụ các vật liệu trong lòng đất 
$ Tạo ra các mỏ khống sản 
 Phần lớn nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động của các vận động kiến tạo là: 
$ Lớp vỏ Trái Đất 
$ Lớp manti 
$ Lớp nhân trong 
$ Lớp nhân ngồi 
 Biểu hiện rõ rệt nhất của sự vận động theo phương thẳng đứng ở lớp vỏ Trái Đất là: 
$ Độ cao của các đỉnh núi tăng lên 
$ Thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi 
$ Diện tích của đồng bằng tăng lên 
$ Các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh 
 Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: 
$ Địa luỹ là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy 
$ Núi lửa thường tương ứng với địa luỹ 
$ Dãy núi Con Voi là 1 địa luỹ điển hình ở Việt Nam 
$ Các dãy địa luỹ thường xuất hiện ở những nơi hiện tượng đứt gãy diễn ra với cường độ lớn 
 Hiện tượng nào dưới đây không thuộc biểu hiện của ngoại lực là: 
$ Gió thổi 
$ Mưa rơi 
$ Quang hợp 
$ Phun trào mắcma 
 Khi hai mảng tách <xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng: 
$ Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm 
$ Động đất, núi lửa 
$ Bão lũ 
$ ý a và b đúng 
 Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở vị trí: 
$ Trung tâm các lục địa 
$ Ngồi khơi đại dương 
$ Nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo 
$ Tất cả các ý trên 
 Tác động của ngoại lực xảy ra trên bề mặt Trái Đất được thể hiện qua các quá trình: 
$ Phong hố, bóc mòn 
$ Vận chuyển, bồi tụ 
$ Vận chuyển, tạo núi 
$ Ý a và b đúng 
 Vận động kiến tạo được hiểu là: 
$ Các vận động do nội lực sinh ra 
$ Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn 
$ Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho cấu tạo lớp manti có những biến đổi lớn 
$ Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn diễn ra cách đây hàng trăm triệu năm 
 Khả năng di chuyển xa hay gần của vật liệu phụ thuộc vào: 
$ Động năng của các quá trình tác động lên nó 
$ Kích thước và trọng lượng của vật liệu 
$ Điều kiện bề mặt đệm 
$ Tất cả các yếu tố trên 
 Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng sa mạc và bán sa mạc) co quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do: 
$ Có gió mạnh 
$ Có nhiều cát 
$ Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn 
$ Khô hạn 
CHUYÊN ĐỀ 4: KHÍ QUYỂN ( 24 câu )
 Frông khí quyển là: 
$ Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí 
$ Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến 
$ Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau 
$ Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa 
 Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là: 
$ TM 
$ TC 
$ Tc 
$ Tm 
 Frông ôn đới(FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí: 
$ Địa cực và ôn đới 
$ Địa cực lục địa và địa cực hải dương 
$ Ôn đới lục địa và ôn đớihải dương 
$ Ôn đới và chí tuyến 
 Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm: 
$ 0,6°C
$ 1°C
$ 1,6°C
$ 0,06°C
 Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp: 
$ Tăng lên 
$ Giảm đi 
$ Không tăng, không giảm 
$ Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C
 Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ: 
$ Giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô 
$ Tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên 
$ Tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô 
$ Ý b và c đúng 
 Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là: 
$ Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam 
$ Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam 
$ Tây Bắc ở cả 2 bán cầu 
$ Tây Nam ở cả 1 bán cầu
 Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió → qua bên sườn đón gió, không khí trở nên khô và cứ xuống 100 mét: t°c lại tăng:
$ 0,4°c 
$ 0,6°c 
$ 0,8°c 
$ 1°c 
 Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc: 
$ Từ đại dương do gió thổi đến 
$ Từ nước ngầm bốc lên 
$ Từ hồ ao, rừng cây bốc lên 
$ Ý b và c đúng 
 Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ thể hiện: 
$ Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến 
$ Mưa nhiều ở ôn đới 
$ Mưa ít ở cực 
$ Tất cả các ý trên 
 Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: 
$ Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ 
$ Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính 
$ Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dưa vào các đặc tính về nhiệt độ của nó 
$ Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo rất ít 
 Không khí nằm 2 bên của Frông có sự khác biệt cơ bản về: 
$ Tính chất vật lí 
$ Thành phần không khí 
$ Tốc độ di chuyển 
$ Độ dày 
 Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí: 
$ Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa 
$ Chí tuyến hải dương và xích đạo 
$ Bắc xích đạo và Nam xích đạo 
$ Chí tuyến lục địa và xích đạo 
 Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ thấp về các vĩ độ cao chủ yếu do: 
$ Càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít 
$ Càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ 
$ Tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp 
$ Tất cả các ý trên 
 Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: 
$ Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến 
$ Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính 
$ Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp 
$ Gió thường xuất phát từ các áp cao 
 Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do: 
$ Chỉ có không khí khô bốc lên cao 
$ Không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi 
$ Có ít gió thổi đến 
$ Nằm sâu trong lục địa 
 Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do: 
$ Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn 
$ Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh 
$ Đây là khu vực áp cao 
$ Có lớp phủ thực vật thưa thớt 
 Xích đạo là khu vực có mưa nhiều nhất trên Trái Đất chủ yếu do: 
$ Là khu áp thấp nhiệt lực, không khí liên tục bốc lên cao hình thành mây gây mưa 
$ Tỉ lệ diện tích đại dương so với diện tích lục địa lớn 
$ Là nơi thường xuyên chịu tác động của frông, có nhiều dòng biển nóng 
$ Tất cả các ý trên 
 Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí: 
$ Địa cực lục địa 
$ Ôn đới lục địa 
$ Ôn đới hải dương 
$ Chí tuyến lục địa 
 Hãy quan sát hình vẽ sau và cho biết: đây là loại gió gì ?
 ( - © : áp cao ( + ) , ® : áp thấp ) 
bờ biển 
 BIỂN
 Bờ biển	
®	 	©	 	
$ Gió mùa: mùa hạ	
$ Gió mùa: mùa đông
$ Gió biển
$ Gió đất
 Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của: 
$ Frông cực 
$ Frông nóng 
$ Frông lạnh 
$ Dải hội tụ nhiệt đới 
 Câu 197: Phần lớn những khu vực có lượng mưa lớn ở nước ta như Móng Cái, Huế đều nằm ở khu vực: 
$ Khuất gió 
$ Đón gió 
$ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp 
$ Chịu tác động của gió mùa 
 Hãy quan sát hình vẽ sau và cho biết: đây là loại gió gì ?
©
LỤC
ĐỊA
 ( - © : áp cao ( + ) , ® : áp thấp ) 
ĐẠI
DƯƠNG
®
$ Gió mùa: mùa hạ	
$ Gió mùa: mùa đông
$ Gió biển
$ Gió đất
 Hãy quan sát hình vẽ sau và tính độ cao h của đỉnh núi ( đơn vị: km ) ?
nóng khô
ẩm
h ?
BIỂN
B ( 45°c )
A ( 25° c )
A ( 25°c )
○
 ○
$ 3
$ 4
$ 5
$ 6
CHỦ ĐỀ 5: THỦY QUYỂN ( 13 câu )
 Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất phân bố ở: 
$ Các biển, đại dương 
$ Trên lục địa 
$ Trong khí quyển 
$ Tất cả các ý trên 
 Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là: 
$ Sông Nin 
$ Sông Amadôn 
$ Sông Trường Giang 
$ Sông Missisipi 
 Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc :
$ Mùa hạ là mùa mưa nhiều
$ Mùa xuân là mùa tuyết tan
$ Mùa đông là mùa mưa nhiều
$ Mùa thu là mùa bắt đầu có tuyết rơi
 Dao động thủy triều lớn nhất khi:
$ Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng
$ Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời
$ Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng
$ Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất
 Thủy triều lớn nhất khi nào ?
$ Trăng tròn
$ Trăng Khuyết
$ Không Trăng
$ Trăng Tròn hoặc không trăng
 Sóng thần là:
$ Sóng xuất hiện bất thần
$ Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m
$ Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo
$ Do mẹ thiên nhiên nổi giận
 Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:
$ Động đất dưới đáy biển	
$ Núi lửa phun dưới đáy biển
$ Bão lớn	
$ Gió mạnh
 Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:
$ Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp
$ Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao
$ Bắc – Nam
$ Nam – Bắc
Câu nào dưới đây không chính xác:	
$ Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng 
$ Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm ngang
$ Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển
$ Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió
 Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố: 
$ Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít 
$ Địa hình và cấu tạo của đất, đá 
$ Lớp phủ thực vật 
$ Tất cả các ý trên 
 Các hồ có nguồn gốc hình thành tùe khúc uốn của con sông thường có hình dạng: 
$ Hình tròn 
$ Hình bán nguyệt 
$ Hình tròn 
$ Hồ móng ngựa 
 Dấu hiệu nhận biết sóng thần:
$ Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ biển
$ Nước biển sủi bọt và có mùi trứng thối
$ Nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ
$ Tất cả các ý trên
CHỦ ĐỀ 6: THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN ( 16 câu )
 Độ phì của đất có khả năng cung cấp cho thực vật: 
$ Nứơc và khí 
$ Nhiệt 
$ Các chất dinh duỡng 
$ Tất cả các ý trên 
 Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phần: 
$ Vô cơ 
$ Mùn 
$ Hữu cơ 
$ Ý a và c đúng 
 Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là: 
$ Đá mẹ 
$ Khí hậu 	
$ Sinh vật 
$ Địa hình 
NB> <Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật là: 
$ Khí hậu và đất 
$ Địa hình và sinh vật 	
$ Con người 
$ Tất cả các ý trên 
 Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi là: 
$ Hệ thực vật 
$ Nguồn nước 
$ Thảm thực vật 
$ Rừng 
 0Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là:
$ Thạch quyển	
$ Sinh quyển
$ Thổ nhưỡng quyển
$ Khí quyển
 Sự phân bố thực vật và đất theo độ cao chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố
$ Nhiệt độ và độ ẩm không khí.
$ Nhiệt độ và áp suất không khí.
$ Độ ẩm không khí và áp suất không khí.
$ Nhiệt độ và thời gian chiếu sáng.
 Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là: 
$ Độ ẩm và lượng mưa 
$ Lượng bức xạ và lượng mưa 
$ Nhiệt độ và độ ẩm 
$ Nhiệt độ và nắng 
 Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới là: 	
$ Đất 
$ Nguồn nước 	
$ Khí hậu 
$ Địa hình 
 Giới hạn phía trên của sinh quyển là: 
$ Giới hạn trên tầng đối lưu 
$ Nơi tiếp giáp tầng ôdôn 
$ Nơi tiếp giáp tầng iôn 
$ Đỉnh Evơret 
 Giới hạn dưới của sinh quyển là: 
$ Đáy đại dương (ở đại dương) và đáy của tầng phong hóa (ở lục địa) 
$ Độ sâu 11km 
$ Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất 
$ Giới hạn dưới của vỏ lục địa 	
 Những kiểu thảm thực vật môi trường đới nóng không có ở châu lục nào?
$ Châu Âu.
$ Châu Á.
$ Châu Mĩ.
$ Châu Phi.
 Các Câu hoạt động của con người có tác động xấu đến tính chất đất là: 
$ Đốt rừng làm nương rẫy 
$ Bón quá nhiều các hố chất vào đất 
$ Canh tác quá nhiều vụ trong một năm 
$ T

Tài liệu đính kèm:

  • docFILE CÂU HỎI T.N. CHO IN.TEST.doc