Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Hóa học 12 chuyên - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Bắc Ninh

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 945Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Hóa học 12 chuyên - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Hóa học 12 chuyên - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Bắc Ninh
UBND TỈNH BẮC NINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề thi gồm có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Hoá học - Lớp 12 Chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
-------//-------
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; 
Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; 
Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.
(Thí sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Câu 1: (3,0 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây:
	a. NaCl + H2SO4 đặc, nóng ®	 
	b. NaBr + H2SO4 đặc, nóng ®
	c. NaClO + PbS	 ®	
	d. FeSO4 + H2SO4 + HNO2 ®
	e. KMnO4 + H2SO4 + HNO2 ®
	f. NaNO2 + H2SO4 loãng ®
2. a. Cho 3-metylbut-1-en tác dụng với axit clohidric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 
2-clo-3-metylbutan và B là 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành hai sản phẩm A và B.
b. Cho 2-metylbut-2-en phản ứng với axit clohidric. Trình bày cơ chế của phản ứng, cho biết sản phẩm chính và giải thích?
Câu 2: (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 0,812 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,10M. Mặt khác hòa tan hết 1,218 gam mẫu quặng trên trong dung dịch HCl dư rồi thêm ngay dung dịch KMnO4 0,10M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,10M.
 a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
 b. Tính thể tích khí SO2 (đktc) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO và Fe2O3 có trong mẫu quặng.
Câu 3: (2,5 điểm)
Một hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của kim loại đó. Người ta lấy ra 3 phần, mỗi phần có 59,08 gam A. 
Phần thứ nhất hoà tan vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hiđro.
Phần thứ hai hoà tan vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thu được 4,48 lít khí NO. Phần thứ ba đem nung nóng rồi cho tác dụng với khí hiđro dư cho đến khi được một chất rắn 
duy nhất, hoà tan hết chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 17,92 lít khí NO thoát ra. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 	
Hãy tính nguyên tử khối, cho biết tên của kim loại M và công thức oxit trong hỗn hợp A. 
Câu 4: (2,5 điểm)
 Hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic no đơn chức và 2 axit cacboxylic không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Xác định công thức cấu tạo có thể có của từng axit và tính khối lượng của chúng trong A.
Câu 5: (4,0 điểm)
 1. Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,539 gam A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1 lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20 lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23 atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10 atm, khối lượng bình tăng thêm 3,720 gam. Nếu cho 7,539 gam A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,718 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.
( Cho nguyên tử khối : Mg: 24,3; Zn: 65,38; Al: 26,98; H: 1,008 )
 2. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có muối amoni). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 8,78 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X.
Câu 6: (2,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ A, B chỉ chứa các chức ancol và chức anđehit. Trong mỗi phân tử A, B số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử cacbon, gốc hidrocacbon có thể là gốc no hoặc có 1 nối đôi. Nếu lấy cùng một số mol A hoặc B cho phản ứng với Na đều thu được V lít H2, còn nếu lấy số mol như thế cho phản ứng hết với H2 thì cần 2V lít H2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất như trên). Cho 33,8 gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu lấy 33,8 gam hỗn hợp X cho tác dụng hết với AgNO3 trong NH3, sau đó lấy lượng Ag kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc thì thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc).
 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A, B.
 2. Tính thành phần % theo khối lượng của A, B trong 33,8 gam hỗn hợp X.
Câu 7: (2,5 điểm)
Cho 47 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol đi qua Al2O3 nung nóng (xúc tác) ta được hỗn hợp hơi A gồm ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A ta được hỗn hợp khí B. Lấy nước tách ra ở trên cho tác dụng hết với kali thu được 4,704 lít H2 (đktc), lượng anken có trong B tác dụng vừa đủ với 1,35 lít dung dịch Br2 0,2 mol/lít. Phần ete và ancol có trong B chiếm thể tích 16,128 lít ở 136,50C và 1 atm. 
 1. Tính hiệu suất ancol bị loại nước thành anken, biết rằng hiệu suất đối với mỗi ancol như 
nhau và số mol các ete bằng nhau.
 2. Xác định công thức phân tử của các ancol.
=====Hết====
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Hoá học - Lớp 12 Chuyên
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
-------//-------
Câu 
Hướng dẫn giải
Điểm
1.
(3,0đ)
a. NaCl + H2SO4 (®Æc, nãng)® HCl + NaHSO4
 hoÆc 2 NaCl + H2SO4 (®Æc, nãng) ®2 HCl + Na2SO4
b. 2 NaBr + H2SO4 (®Æc, nãng) ® 2 NaHSO4 + 2 HBr
 2 HBr + H2SO4 (®Æc, nãng) ® SO2 + 2 H2O + Br2
 2NaBr + 3 H2SO4 (®Æc, nãng) ® 2 NaHSO4 + SO2 + 2 H2O + Br2
c. NaClO + PbS	® 4 NaCl + PbSO4
d. 2 FeSO4 + H2SO4 + 2HNO2® Fe2(SO4)3 + 2 NO + 2 H2O 
e. 2 KMnO4 + 3 H2SO4 + 5 HNO2® K2SO4 + 2 MnSO4 + 5 HNO3 + 3 H2O 
f. 3 NaNO2 + H2SO4 (lo·ng) Na2SO4 + NaNO3 + 2 NO + H2O 
Do cacbocation bËc hai (II) cã kh¶ n¨ng chuyÓn vÞ hi®rua t¹o thµnh cacbocation bËc ba (III) nªn t¹o thµnh hai s¶n phÈm A, B.
2.
2-Clo-2-metylbutan lµ s¶n phÈm chÝnh.
Do cacbocation bËc ba (I) bÒn h¬n cacbocation bËc hai (II), mÆt kh¸c do cacbocation bËc hai (II) cã kh¶ n¨ng chuyÓn vÞ hi®rua t¹o thµnh cacbocation bËc ba (I) nªn s¶n phÈm 2-clo-2-metylbutan lµ s¶n phÈm chÝnh.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2.
(3,0đ)
a.Các PTHH : 
FeO + 2 HCl FeCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6 HCl 2FeCl3 + 3 H2O (2)
2FeCl3 + 2 H2O + SO2 2 FeCl2 + H2SO4 + 2HCl (3)
5 FeCl2 +KMnO4 + 8HCl 5FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4 H2O (4) 
5SO2 + 2KMnO4 + 2 H2O 2 H2SO4 + 2 MnSO4 + K2SO4(5)
b.Từ (1) và (4) ta có :
5 FeCl2 + KMnO4 + 8HCl 5FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4 H2O (4) Mol 	0,1.0,01526
Số mol của FeCl2 = số mol của FeO trong 1,218 gam mẫu = 0,001526.5= 7,63.10-3 mol
số mol của FeO trong 0,812 g mẫu = 7,63.10-3 . 0,812/1,218 = 5,087. 10-3 mol
khối lượng của FeO trong 0,812 g mẫu= 5,087. 10-3 .72 = 0,3663gam.
khối lượng của Fe2O3 trong 0,812 g mẫu = 0,812- 0,3663 - 0,812.0,35 = 0,1615gam.
Tương tự ta có tổng số mol của SO2 đã dùng = n SO2 (3) + n SO2 (5)
n SO2 (3) = n FeCl3(trong 0,812g mẫu) /2 = n Fe2O3 trong 0,812 g mẫu = 0,1615/160=1,01.10-3 mol.
n SO2 (5) = 2,5 n KMnO4 (trong 5) = 
n KMnO4 (trong 5) = 0,02221.0,1 – 1/5 .n Fe2+ = 0,002221- 0,2.(5,087. 10-3 + 2.1,01.10-3)
= 0,7996.10-3
n SO2 (5) = 2,5. 0,7996. 10-3 = 2. 10-3 
Vậy tổng số mol của SO2 đã dùng = n SO2 (3) + n SO2 (5)= 1,01.10-3 + 2. 10-3 = 3,01.10-3
VSO2 = 3,01.10-3 . 22,4 = 0,0674 (lit).
% khối lượng của FeO: 
% khối lượng của Fe2O3 : 100 – 35- 45,11 = 19,89 %
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
3.
(2,5đ)
KÝ hiÖu sè mol kim lo¹i M cã trong 59,08 gam hçn hîp A lµ a( x > 0 ).
Gi¶ thiÕt 1): M cã duy nhÊt mét møc (hay sè) oxi ho¸ lµ n+ :
Khi hoµ tan 59,08 gam hçn hîp A vào dung dịch HCl thu ®­îc khÝ hiđro theo ph­¬ng tr×nh:
 M + n HCl MCln + 0,5 n H2 (1)
 a mol 0,5 na mol H2 
Khi hoµ tan 59,08 gam hçn hîp A vào dung dịch của hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (còng chÝnh lµ dung dÞch HNO3) ta thu ®­îc khÝ NO:
 3 M + n NO3– + 4n H+ 3 Mn+ + n NO (k) + 2n H2O (2) 
Theo ®Ò bµi cã sè mol H2 b»ng sè mol NO (®Òu b»ng 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)).
Theo lËp luËn trªn l¹i cã 0,5 nx mol H2 kh¸c víi (nx : 3) mol NO.
	VËy gi¶ thiÕt 1) nµy kh«ng phï hîp.
Gi¶ thiÕt 2): XÐt M cã hai møc (sè) oxi ho¸ kh¸c nhau:
*) Trong ph¶n øng (1), M cã møc oxi ho¸ n+. 
Tõ liªn hÖ trªn, ta thu ®­îc 0,5 nx mol H2 (1)
*) Trong ph¶n øng (2), M cã møc oxi ho¸ m+. Ta cã: 
 3 M + m NO3- + 4 m H+ 3 Mm+ + m NO (k) + 2m H2O (2) 
3 + (mx-2y) NO3- +(4mx+2y) H+ 3x Mm+ + ( mx-2y) NO (k) + (2mx+y) H2O (2) 
Sè mol NO thu ®­îc lµ : [ma+ (mx-2y)b]/3= 0,2 (2) 
Mặt khác phÇn thø ba ®em nung nãng råi cho t¸c dông víi khÝ hi®ro d­ thu được M.Cho M td với c­êng toan 17,92/22,4 =0,8 .
Ta có: m(a+ bx) = 2,4 (3
Lại có: M.a+M.xb+16yb = 59,08 (4).
Giải hệ ta được: M= 18,61 m.
 M= 55,83,; m= 3,n=2. Vậy Kim loại là Fe.
a=0,2; bx= 0,6;by=0,9. Vậy x/y=2/3. Công thức oxit: Fe2O3.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4.
(2,5đ)
Đặt CTTQ của axit no đơn chức : RCOOH 
2 Axit không no 1 LK đôi đơn chức: R1 COOH, R2COOH .CTTB 3 axit : 
nNaOH = 0,15.2 = 0,3 mol; n NaOH dư = n HCl = 0.1; n NaOH pư = 0,3- 0,1 = 0,2.
PTHH xảy ra:
	 + NaOH + H2O 
Mol 0,2 0,2 0,2
 	NaOH + HCl NaCl + H2O
Mol 0,1 0,1 	0,1
D : , NaCl
Mol: 0,2 	0,1 
Khối lượng muối = 58,5. 0,1 + ( + 67 ) .0,2 = 22,89 = 18,2 
Vậy axit no đơn chức là HCOOH hoặc CH3COOH.
Đốt cháy A sản phẩm : CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình NaOH đặc dư, khối lượng bình tăng thêm 26,72gam , m CO2 + m H2O = 26,72 
 ( + 45 ) .0,2 + m O2 = m CO2 + m H2O; m O2 pư =26,72 - 12,64= 14,08 gam;
 n O2 pư = 0,44 mol
 Đặt a, b là số mol : CO2 và H2O ta có :
Bảo toàn O : 0,2. 2 + 0,44.2 = a.2 + b.1 = 1,28 (2)
44 a + 18 b = 26,72( 1) . giải hệ a= 0,46, b= 0,36 .
PTHH đốt cháy hh các axit:
CnH2nO2 + O2 n CO2 + n H2O
Đốt cháy axit no đơn chức luôn được nCO2 = n H2O
Đốt cháy axit không no có 1lk đôi đơn chức : số mol axit = nCO2 - n H2O.
Vậy cả hh 3 axit : tổng số mol 2axit 1LK (=) là : 0,46- 0,36 = 0,1.
Số mol axit no đc: 0,2-0,1 = 0,1.
Ta có , nên n = 1, axit no đơn chức : HCOOH
2 axit không no kế tiếp : C2H3COOH và C3H5COOH.
m HCOOH = 0,1. 46 = 4,6 g
m C2H3COOH = 2,88g; m C3H5COOH = 5,16g
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
5.
(4đ)
1/Giả sử trong 7,539 A có ( Mg: x mol; Zn: y mol; Al: z mol)
- Phương trình hoà tan:
3M + 4n HNO3 ® 3M (NO3)n + nNO­ + 2nH2O (1)
 8M + 10n HNO3 ® 8 M(NO3)n + nN2O ­ + 5n H2O (2)
với Mg: n = 2, Zn: n = 2, Al: n = 3 ( có thể viết từng phản ứng riêng biệt)
- Tính tổng số mol hỗn hợp khí C:
Nếu đưa toàn bộ bình khí (chứa hỗn hợp D và N2) về 00C thì áp suất khí là:
p tổng = 
 pc = 1 atm - 0,23 atm = 0,77 atm
 nc = 
+ Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp D:
	0,11 mol C NO : a mol
	3,720 g N2O: b mol
	 a + b = 0,11 mol a = 0,08 mol NO
	30 a + 44 b = 3,720g b = 0,03 mol N2O
+ Số electron do NO3- nhận từ hỗn hợp A:
	NO3- + 3e ® NO
	 0,24 mol ¬ 0,08 mol 0,24 + 0,24 = 0,48 mol electron
	2NO3- + 8e ® N2O
	 0,24 mol ¬ 0,03 mol	
+ Số electron do A nhường:
2x + 2y + 3z = 0,48 (mol electron )
+ Khi cho 7,539g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M
Zn + 2KOH ® K2ZnO2 + H2 ­
2Al + 2KOH + 2H2O ® 2KAlO2 + 3H2
+ Biện luận dư KOH:
nAl < nZn < 
 nKOH = 2 mol > 0,28 mol dư KOH
+ Độ tăng khối lượng dung dịch:
y (65,38 – 2,016) + z (26,98 -3,024) = 5,718
+ Từ đó có hệ phương trình đại số:
24,30 x + 65,38 y + 26,98 z = 7,539 (g) x = 0,06 mol Mg
 2x + 2y + 3z = 0,48 (mol e) y = 0,06 mol Zn
63,364 y + 23, 956 z = 5,718 (g) z = 0,08 mol Al
 Thành phần khối lượng A:
	Mg : 0,06 mol x 24,30g/ mol = 1,458g ® 19,34 %
	Zn : 0,06 mol x 65, 38 g/mol = 3,9228 ® 52, 03 %
 Al : 0,08 mol x 26,98 g/mol = 2,1584g ® 28,63 %
2/
Số mol Cu = 1,28/64 = 0,02 mol; số mol HNO3=0,12 mol.
Khối lượng H2O trong dd HNO3= 5,04 g.
Bài ra cho Cu td HNO3 thu được dung dịch X (không có muối amoni) vậy phải có hợp chất khí của N được tạo thành và không biết có mấy khí được sinh ra . Đặt CTPTTB của các khí là .
PTHH xảy ra:
TP dd X: Cu(NO3)2; HNO3 có thể dư.
Cho X td với dd KOH các PTHH xảy ra :
 HNO3 + KOH KNO3 + H2O (2)
 Cu(NO3)2 +2 KOH 2KNO3 + Cu (OH)2 (3)
 Lọc kết tủa thu được dd Y, Cô cạn Y thu được chất rắn Z:
 KNO3, Cu(NO3)2 hoặc KOH có thể dư. Nung Z :
 KNO3, KNO2 + ½ O2 (4)
 Cu(NO3)2 CuO + 2 NO2 + ½ O2 (5)
Giả sử KOH hết, Cu(NO3)2 dư sau (3), 
Chất rắn thu được gồm: CuO, KNO2
 mKNO2 = 0,105x85 = 8,925 g. > 8,78 g. Loại.
Vậy Cu(NO3)2 hết, KOH dư.Không xảy ra (5).
Khối lượng chất rắn= m KNO2 + m KOH dư .
Đặt a,b là số mol của KNO2 KOH dư .
 a + b = 0,105 
85a + 56b = 8,78. Giải hệ được: a= 0,1; b= 0,005.
Sô mol KOH pư (2) và (3) = 0,105- 0,005 = 0,1.
Sô mol KOH pư (3) = 2x n Cu(NO3)2 = 0,02x 2 = 0,04
Sô mol KOH pư (2) = 0,1- 0,04 = 0,06 = n HNO3 dư.
 số mol HNO3 pư = 0,12-0,06 = 0,06.
Khối lượng dd X = m Cu(NO3)2 + m HNO3 dư + m H20 ban đầu+ m H2O (tạo thành pư 1)
 = 0,02x 188+ 0,06x63 + 5,04 + 0,03x 18 = 13,12 g.
Vậy nồng độ % của Cu(NO3)2 trong dd X là:
 C% = 0,02x 188x 100%/13,12 = 28,66 %.
nồng độ % của HNO3 trong dd X là:
 C% = 0,06x 63x 100%/13,12 = 28,81 %.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6.
(2,5đ)
Đặt CTPTTB A,B là: 
Bài ra Nếu lấy cùng một số mol A hoặc B( x mol mỗi chất) V lit H2.
Nếu lấy cả A,B( 2x mol) 2V lit H2
Ta có: 
	2x	
 (
 2x	2x
( vì A, B có đều có độ không no =1).
Ta có: xa/2x = V/2V , ta có : = 1. A, B đều có 1-OH.
Cho 33,8 gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thu đc 0,25 mol H2.
Đặt x,,y, là số mol A,B trong 33,8 g hh X.
Ta có ; x,+ y = 0,5 (3).
Cho 33,8 gam hh X tác dụng hết AgNO3/NH3
Số mol NO2 = số mol Ag = 0,6.
Ta có sơ đồ:
 (x, + y,) = 0,6 (4) .Giải hệ 3,4 ta đc =0,6. X, = 0,3,y, = 0,2.
Vậy A : CnHn (OH)(CHO)
 B : CmH2m-1OH.( m 3).
Ta có: 0,3M1 + 0,2 M2 = 33,8.
Hay 3 n + 2m = 12. n=2,m=3.
CT của A: C2H4(OH)(CHO).B: C3H6O.
CTCT A HOCH2CH2CHO. (hoặc CH3CH(OH)(CHO).
CTCT B CH2=CH-CH2OH..
Khối lượng A = 0,3. 74= 22,2g. 
% Khối lượng A=22,2/33,8= 65,68%
Khối lượng B = 33,8-22,2 = 11,6g
% Khối lượng B= 100% - 65,68% =34,32%
0,5
0,5
1,0
0,5
7.
(2,5đ)
Theo bài ra ancol tách nước thu được anken nên ancol là no đơn chức.
Đặt CTTQ 2 ancol: CnH2n+1OH và CmH2m+1OH ( n,m 2, nguyên).số mol tương ứng là x, y.
Đặt CTPTTB 2 ancol: .
 (1)
 (2)
Lấy hơi nước thu được td với K:
 K + H2O KOH + ½ H2. (3)
Số mol H2 = 4,704/22,4 = 0,21.
Số mol H2O = 0,21.2 = 0,42.
Số mol Br2 = số mol anken = 1,35.0,2 = 0,27. = Số mol H2O (2)
 Số mol H2O (1) = 0,42 – 0,27 = 0,15 = Số mol các ete .
 số mol ancol pư tạo ete = 0,15.2 = 0,3.
số mol 2 ancol dư + Số mol các ete = 0,48. số mol ancol dư = 0,33.
số mol 2ancol bd= 0,33 + 0,3 + 0,27 = 0,9.
 47/0,9 = 52,222. phải có một ancol là C2H5OH. 
Ta có : x + y = 0,9 . (1)
 46 x + (14m +18)y = 47 (2)
 H iệu suất tạo anken mỗi ancol = 0,27/0,9 = 30%.
CTPT 2 ancol.
Mà x >0,15.nên
Thay vào 2 giải bđt ta được 2,533< m < 3,864.
Vậy m= 3 . CTPT ancol thứ 2 là : C3 H7 OH.
0,5
0,5
0,5
1,0
Ghi chú: Học sinh phải thực hiện đúng và đủ các yêu cầu của đầu bài, kết quả làm cách khác đúng, cho điểm tối đa tương ứng.

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa Chuyen-24032016.doc