Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohiđrat

doc 32 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohiđrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohiđrat
Chương 2
CACBOHIĐRAT
Bài 
GLUCOZƠ
A. mục tiêu
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
B. Đồ DùNG DạY HọC
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn,...
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH
- Mô hình, tranh ảnh liên quan bài học
C. PHƯƠNG PHáP DạY
- Phương pháp; đàm thoại, dạy học nêu vấn đề.
- Tăng cường câu hỏi trên lớp. Liên hệ thực tế để tạo hứng thú cho HS.
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân
- Khai thác các mô hình, các thí nghiệm chứng minh cấu trúc phân tử.
D. THIếT Kế CáC HOạT ĐộNG
Nội dung
Các hoạt động
Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.
Có nhiều nhóm cacbohiđrat, quan trọng nhất là ba nhóm sau đây:
- Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thuỷ phân được. Thí dụ: glucozơ, fructozơ (C6H12O6)
- Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit. Thí dụ: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11).
- Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp nhất, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ.
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Chất rắn tinh thể không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt.
Có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,... nhất là trong quả chín.
Máu người có một lượng nhỏ glucozơ không đổi là 0,1%.
II. Cấu tạo phân tử 
- CTPT: C6H12O6
- CTCT dạng mạch hở 
CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O
hoặc viết gọn là CH2OH[CHOH]4CHO
- Dạng mạch vòng: a-glucozơ và b-glucozơ
* Hoạt động 1: Vào bài
HS nghiên cứu SGK, trình bày khái niệm cacbohiđrat, ba nhóm cacbohidrat quan trọng
* Hoạt động 2: 
HS tự nghiên cứu SGK, nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
GV kết luận
* Hoạt động 3
II. Cấu tạo phân tử 
GV: glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6. Để xác định cấu tạo của glucozơ, người ta căn cứ vào các thí nghiệm nào?
HS: nghiên cứu SGK trả lời, kết luận công thức cấu tạo của glucozơ
GV: giới thiệu dạng mạch vòng, yêu cầu HS đọc tư liệu.
Phần nâng cao:
Công thức cấu tạo dạng mạch vòng
III. Tính chất hoá học
Glucozơ có tính chất của anđehit và ancol đa chức (poliancol) ; ngoài ra có phản ứng lên men
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)2
* Hoạt động 4
III. Tính chất hoá học
GV: yêu cầu HS trình bày tính chất hóa học chung của glucozơ từ cấu tạo phân tử đã xác định 
Hoạt động 5
1. Tính chất của ancol đa chức
 2C6H12O6 + Cu(OH)2 Cu(C6H11O6)2 + 2H2O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic.
2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong amoniac (phản ứng tráng bạc)
GV: Nếu có điều kiện, tiến hành thí nghiệm như SGK. 
HS: nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH dưới dạng phân tử
HS: nghiên cứu SGK, cho biết đặc điểm cấu tạo este tạo ra từ glucozơ
Hoạt động 6
2. Tính chất của anđehit đơn chức
GV: nếu có điều kiện, tiến hành thí nghiệm như SGK. 
HS: nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH
 Amoni gluconat
b) Oxi hoá bằng Cu(OH)2
 Natri gluconat 
c) Khử glucozơ bằng hiđro
 Sobitol
Phần nâng cao:
Tính chất riêng của dạng mạch vòng: Nhóm OH hemiaxetal (ở vị trí C1) tác dụng với metanol có HCl xúc tác tạo ete (metyl glucozit)
Khi nhóm OH ở C1 đã chuyển thành OCH3 thì dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa. 
3. Phản ứng lên men rượu
IV. Điều chế và ứng dụng
Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hoá từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
V. Đồng phân của glucozơ: fructozơ
- CTPT: C6H12O6
- CTCT dạng mạch hở 
CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CO–CH2OH hoặc viết gọn là CH2OH[CHOH]3COCH2OH
- Dạng mạch vòng: a-fructozơ và b-fructozơ
- Tương tự như glucozơ, fructozơ có phản ứng với
* Cu(OH)2 cho dung dịch phức Cu(C6H11O6)2 màu xanh lam. 
* Cộng hiđro cho poliancol C6H14O6 (sobitol). 
* Đặc biệt: fructozơ bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3 trong amoniac, đây là phản ứng của nhóm anđehit xuất hiện do fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường bazơ:
* Hoạt động 7
3. Phản ứng lên men rượu
HS: nghiên cứu SGK, cho biết điều kiện, sản phẩm của phản ứng lên men rượu, viết PTHH
* Hoạt động 8
IV. Điều chế và ứng dụng
HS: thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân.
GV: trình bày thêm thông tin có liên quan thực tế cuộc sống
* Hoạt động 9
V. Đồng phân của glucozơ: fructozơ
HS: từ SGK, trình bày đặc điểm cấu tạo đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ; tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên; các tính chất hoá học đặc trưng - giải thích nguyên nhân
GV: lưu ý sự chuyển hoá giữa glucozơ và fructozơ trong môi trường kiềm
Hoạt động 10: Củng cố kiến thức
1.	Tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống trong câu sau: ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm >C=O, nhưng trong phân tử glucozơ nhóm.... ở nguyên tử C số..., còn trong phân tử fructozơ nhóm... ở nguyên tử C số... Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành...
2.	Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hoá học:
a)	Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
b)	Glucozơ, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Bài 1
Glucozơ
I. Mục tiêu
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
II. Chuẩn bị của giáo viên
- Mô phỏng chuyển hoá giữa các dạng cấu tạo của glucozơ bằng phần mềm Macromedia Flash MX.
- Đoạn phim thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ.
III. Phương pháp và phương tiện dạy học
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Hướng dẫn tự học của học sinh.
- Dạy học đàm thoại gợi mở
- Máy vi tính, máy chiếu(projector),...
- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn...
- Dung dịch đường gluczơ 10%, NH3, AgNO3, CuSO4, NaOH, nước cất.
IV. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Đặt vấn đề: Các dẫn xuất của hiđrocacbon như ankol, ankanal, axit cacboxylic, este đều là những chất hữu cơ chỉ có một loại chức trong phân tử. Chúng là các hợp chất thuần chức. Nếu phân tử có từ hai loại chức trở lên ta có các hợp chất tạp chức. Các chất cacbohiđrat là những hợp chất tạp chức. Chúng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Chúng có cấu tạo như thế nào? Tính chất ra sao? Chúng có thể giúp gì cho cuộc sống của chúng ta?
- Cacbohiđrat là những hợp chất có cấu tạo như thế nào?
- Trong tự nhiên, glucozơ tồn tại ở đâu?
- Glucozơ là hợp chất có nhiều trong các loại thực vật đặc biệt là quả chín, như nho...
- Trong máu người glucozơ chiếm khoảng 0,1%.
- Quan sát mẫu tinh thể glucozơ (đường glucozơ thường được bán ngoài hiệu thuốc)
- Là hợp chất tan nhiều trong nước, có vị ngọt mát.
- Glucozơ có công thức phân tử và công thức cấu tạo như thế nào?.
- Đặc điểm cấu tạo của glucozơ?
- Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được cấu tạo của glucozơ.
+ Có 5 nhóm -OH.
+ Có 1 nhóm -CHO.
- Glucozơ là hợp chất tạp chức.
- Glucozơ rắn chỉ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng: a-Glucozơ và b-Glucozơ
- Trong dung dịch glucozơ tồn tại một cân bằng của dạng mạch hở và 2 dạng mạch vòng.
- Quan sát hình vẽ. Mô phỏng.
- Glucozơ có tính chất của rượu đa chức và anđehit đơn chức.
- Glucozơ tác dụng với axit có khả năng tạo thành este bao nhiêu chức?
Cacbohidrat
K/N: Là những hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m
- Monosaccarit: glucozơ, fructozơ.
- Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ.
- Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ.
glucozơ. 
I. Tính chất vật lí và Trạng thái thiên nhiên
1. Trạng thái thiên nhiên
- Có trong thực vật, mật ong...
- Trong máu người.
2. Tính chất vật lí
- Là chất rắn không màu, nóng chảy ở 1460C 
- Tan nhiều trong nước, có vị ngọt mát. 
II. Cấu tạo phân tử
- CTPT: C6H12O6
- CTCT: CH2(OH)- [CH(OH)]4- CH=O
IV. Tính chất hoá học
1. Tính chất ancol đa chức
a. Tác dụng với Cu(OH)2:
 Tạo dung dịch xanh lam trong suốt
b. Tác dụng với axit tạo este 
 2. Tính chất anđehit đơn chức
a. Phản ứng tráng gương: tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O đ C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
- Phản ứng với Cu(OH)2 và Ag2O/NH3 được dùng để nhận biết glucozơ.
b. Tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng tạo Cu2O màu đỏ gạch.
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOHđ C5H11O5COONa + Cu2O¯ + 3H2O 
 đỏ gạch
c. Khử glucozo bằng hidro tạo thành rượu đa chức. 
CH2(OH)- [CH(OH)]4- CH=O+ H2 đ CH2(OH)- [CH(OH)]4- CH2OH
 Sobitol
- Glucozơ là sản phẩm của quá trình thuỷ phân tinh bột, xenlulo. Từ glucozơ lên men tạo thành ankol etylic.
- Là thức ăn có giá trị, cung cấp nhiều năng lượng cho con người.
- Được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh.
- Đặc điểm cấu tạo của fructozơ có gì khác so với glucozơ?
- Fructozơ có tính chất của rượu đa chức. 
- Trong dung dịch tồn tại đồng thời dạng ỏ-fructozơ, õ-fructozơ và dạng mạch hở.
3. Phản ứng lên men rượu 
PTPƯ: C6H12O6 đ 2C2H5OH + 2CO2
IV. Điều chế và ứng dụng
- Làm thức ăn, thuốc chữa bệnh.
- Là nguyên liệu để tráng gương, tráng ruột phích.
- Được điều chế bằng cách thuỷ phân tinh bột.
IV. Đồng phân của glucozơ - fructozơ
- CTPT: C6H12O6
- CTCT: 
CH2OH-[CHOH]3-COCH2OH
- Đặc điểm cấu tạo:
+ Có 5 nhóm chức rượu 
+ Có một nhóm chức xeton.
- Có trong quả chín, mật ong
- Có thể chuyển hoá từ Fructozơ thành Glucozơ trong môi trường kiềm.
V. Củng cố
1. Gluxit là gì? Chúng có vai trò như thế nào đối với con người?
2. Các mono saccarit như glucozơ, fructozơ có đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học khác nhau như thế nào?
3. Học sinh hoạt động theo nhóm 5 người sử dụng các tài liệu tham khảo, từ điển Encarta, mạng internet để xây dựng bài trình diễn về glucozơ, xây dựng bản tin và trang web của nhóm.
4. Học sinh có thể đóng các vai trò nhà nông học, nhà sản xuất thuốc, nhà kinh doanh
VI. Bài tập về nhà: Sách giáo khoa và sách bài tập 
Bài 
SACCAROZƠ, TINH BộT Và XENLULOZƠ
(Giáo án 1)
MụC TIÊU BàI HọC
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
B. Đồ DùNG DạY HọC
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, dung dịch iot
- Hình vẽ phóng ta cấu tạo dạng vòng của saccarozơ, tinh bột, xenlulzơ
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp
C. PHƯƠNG PHáP DạY
- Phương pháp; đàm thoại, dạy học nêu vấn đề.
- Tăng cường câu hỏi trên lớp. Liên hệ thực tế để tạo hứng thú cho HS.
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân
- Khai thác các mô hình, các thí nghiệm chứng minh cấu trúc phân tử.
D. THIếT Kế CáC HOạT ĐộNG
Nội dung
Các hoạt động
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Saccarozơ (còn gọi là đường ăn, nó có thể là đường kính, đường phèn, đường mía, đường củ cải,...) là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, vị ngọt, nóng chảy ở 185oC. Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
II. Cấu tạo phân tử 
- CTPT: C12H22O11
- CTCT: saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi
* Hoạt động 1 
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
HS tự nghiên cứu SGK, nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
GV kết luận
* Hoạt động 2
II. Cấu tạo phân tử
GV: saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11. Để xác định cấu tạo của saccarozơ, người ta căn cứ vào các thí nghiệm nào?
HS: nghiên cứu SGK trả lời, kết luận công thức cấu tạo của saccarozơ
GV: giới thiệu dạng mạch vòng
 Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit (-CH=O), chỉ có các nhóm -OH (ancol đa chức).
III. Tính chất hoá học
- Không có nhóm chức anđehit nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ.
- Có tính chất của ancol đa chức.
- Là đisaccarit nên có phản ứng thuỷ phân.
a) Phản ứng của ancol đa chức 
• Với Cu(OH)2 cho dung dịch đồng saccarat màu xanh lam
• Với vôi sữa (Ca(OH)2) cho canxi saccarat tan trong nước
b) Phản ứng thuỷ phân (H+ hoặc xúc tác enzim)
	 glucozơ 	 fructozơ
IV. Sản xuất và ứng dụng
a) Sản xuất saccarozơ
Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. ở Việt Nam, quy trình sản xuất saccarozơ từ cây mía gồm các công đoạn chính sau:
* Hoạt động 3
III. Tính chất hoá học
GV: yêu cầu HS trình bày tính chất hóa học chung của saccarozơ từ cấu tạo phân tử đã xác định 
* Hoạt động 4
IV. Sản xuất và ứng dụng
HS: thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân.
GV: trình bày thêm thông tin có liên quan thực tế cuộc sống
b) ứng dụng
Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
TINH BộT
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc.
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh bột tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
II. Cấu trúc phân tử
- CTPT: (C6H10O5)n 
- Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau tạo thành hai dạng: dạng lò xo không phân nhánh gọi là amilozơ, dạng lò xo phân nhánh gọi là amilopectin
III. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
- Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được glucozơ:
Phần nâng cao:
- Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim a- và b amilaza tạo thành đextrin (C6H10O5)x rồi thành mantozơ. Tiếp theo mantozơ bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ enzim mantaza.
b) Phản ứng màu với iot
Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
IV. ứng dụng
Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn 
glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. ở gan,glucozơ được tổng hợp lại nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
V. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
Từ khí cacbonic và nước, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời và chất diệp lục, tinh bột được tạo thành theo sơ đồ phản ứng: 
6nCO2+ 6nH2O nC6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O
XENLULOZƠ
I. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
- Chất rắn dạng sợi màu trắng, không có mùi vị; không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,... nhưng tan trong nước Svayde (là dung dịch Cu(OH)2 trong dung dịch NH3).
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. 
II. Cấu tạo phân tử
- Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc b-glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài. Khối lượng phân tử rất lớn khoảng 2.000.000. Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ.
- Khác tinh bột, xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 còn 3 nhóm OH.
- CTPT:
(C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n.
III. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
- Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ đặc sẽ thu được dung dịch glucozơ 
- Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ cũng xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim 
b) Phản ứng este hoá với axit nitric
Đun nóng xenlulozơ (bông) trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc ta thu được xenlulozơ trinitrat:
IV. ứng dụng
Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,...) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,...) hoặc chế biến thành giấy.
Xenlulozơ còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat và chế tạo thuốc súng không khói.
Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ triaxetat dùng sản xuất tơ axetat, tơ visco hoặc phim ảnh.
TINH BộT
* Hoạt động 5
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
HS quan sát mẫu tinh bột, nghiên cứu SGK và cho biết trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
* Hoạt động 6
II. Cấu trúc phân tử
HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử tinh bột, đặc điểm liên kết giữa các mắc xích a-gluccozơ
GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu trúc amilozơ, amilopectin theo SGK
* Hoạt động 7
III. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
HS nghiên cứu SGK, nêu hiện tượng khi đun nóng tinh bột với axit vô cơ loãng hoặc nhai kĩ cơm. Viết PTHH
* Hoạt động 8
b) Phản ứng màu với iot
HS quan sát GV thực hiện thí nghiệm giữa dung dịch I2 cho lên mặt cắt của khoai lang hoặc cơm, bánh mì.
GV giải thích hiện tượng, nhấn mạnh với HS đây là phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột.
* Hoạt động 9
IV. ứng dụng
HS: thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân.
GV: trình bày thêm thông tin có liên quan thực tế cuộc sống
* Hoạt động 10
V. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
HS nghiên cứu SGK, tóm tắt quá trình tạo thành tinh bột trong cây xanh, viết sơ đồ phản ứng
XENLULOZƠ
* Hoạt động 11
I. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
HS quan sát mẫu xenlulozo, nghiên cứu SGK và cho biết trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
* Hoạt động 12
II. Cấu tạo phân tử
HS nghiên cứu SGK, cho biết các đặc điểm chính về cấu trúc phân tử xenlulozơ
* Hoạt động 13
III. Tính chất hoá học
HS nghiên cứu SGK, trình bày các tính chất hoá học của xenlulozơ, viết PTHH
* Hoạt động 14
IV. ứng dụng
HS: thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân.
GV: trình bày thêm thông tin có liên quan thực tế cuộc sống
Hoạt động 15: Củng cố kiến thức
GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập sau
1. 	Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thuỷ phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thuỷ phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (lấy dư).
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc
2. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch trong mỗi nhóm chất sau:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột.
3. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải dùng 100 gam saccarozơ. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. 	Từ 1 tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.
5. 	Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân:
a) 1kg bột gạo có 80% tinh bột còn lại là tạp chất trơ.
b) 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 
SACCAROZO, TINH BộT Và XENLULOZơ
(Giáo án 2)
I. Mục tiêu
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
II. Chuẩn bị của giáo viên.
- Một số hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
- Máy chiếu sơ đồ sản xuất saccarozo và cấu tạo amilozo, amilopectin, xenlulozo
III. Bài mới.	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Phát phiếu học tập, thu và chấm nhóm xong trước
- HS: Trả lời phiếu học tập theo nhóm.
Phiếu học tập số 1
1. Nêu các tên gọi khác trong đời sống của sacarozo và nguồn gốc trong tự nhiên của nó.
2. Quan sát mẫu đường sacarozo, thử độ tan trong nước và nêu các tính chất vật lí của nó?
3. Nêu công thức cấu tạo của sacarozo.
- HS: dựa và CTCT của sacarozo suy ra tính chất hóa học của nó.
- GV: Nhận xét, có tính chất của ancol đa chức, không có tính chất của andehit đơn chức.
- GV: phản ứng đặc trưng của đi và polisaccarit là pư thủy phân.
Phiếu học tập số 2
Nêu sơ đồ điều chế và ứng dụng của sacarozo
-HS: dùng máy chiếu hoặc tranh to để trình bày phiếu theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
Phiếu học tập số 3
1. Tinh bột là 1 chất rất quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Em hãy nêu các tính chất vật lí của tinh bột.
2. Nêu CTPT và cấu tạo của tinh bột.
3. Nêu quá trình tạo thành tinh bột trong cây xanh.
- HS: Viết phản ứng thủy phân của tinh bột.
- GV: trong cơ thể người và động vật, tinh bột được thủy phân nhờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_chuong_2_cacbohidrat.doc