PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT YÊN ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014 MÔN THI: Hóa Học 8 Ngày thi: 12/04/2014 Thời gian làm bài:120 phút Câu 1 (4 điểm): 1. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) P2O5 )1( O2 )2( Fe3O4 )3( Fe )4( H2 )5( H2O )6( H2SO4 )7( Al2(SO4)3 NaOH 2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO; P2O5; Na2O; FeO? Câu 2 (4 điểm): 1. Cho biết độ tan của CuSO4 ở 90 0c là 50g, ở 100c là 15g. Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hòa CuSO4 từ 90 0c xuống 100c thì có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O kết tinh thoát ra. 2. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào? Câu 3 (4 điểm) Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y. Biết axetilen cháy theo sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + O2 --> CO2 + H2O Câu 4 (5 điểm) 1. Khí A chứa 80% cacbon và 20% hiđro; 1 lít khí A (ở đktc) nặng 1,34 gam. Xác định công thức hóa học của A? 2. Đốt hợp chất Y sinh ra khí cacbonic, hơi nước và khí Nitơ. Cho biết nguyên tố nào bắt buộc có trong thành phần của Y? Nguyên tố nào có thể có, có thể không trong thành phần của Y? Giải thích? 3. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thủy tinh chứa 10 gam bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 8,4 gam chất rắn. Nêu hiện tượng phản ứng. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đktc? Câu 5 (3điểm) Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở (đktc). Nếu dùng 2,4g kim loại hóa trị II hòa tan vào dung dịch HCl thì dùng không hết 0,5 mol dung dich HCl. 1. Xác định tên kim loại hóa trị II. 2. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong 4g hỗn hợp X. Họ và tên: ...., Số báo danh: Cho biết, nguyên tử khối của các nguyên tố (theo đvC): Ca = 40; C= 12; O = 16; Cu = 64; K = 39; H = 1; Cl = 35,5; N = 14; Mn = 55. ----------------- Hết ----------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm (8) UBND HUYỆN VIỆT YÊN PHÒNG GD&ĐT HDC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014 MÔN THI: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 120 phút Câu Đáp án Điểm 1) - Viết đúng mỗi phương trình hóa học, có điều kiện đúng cho 0,25 điểm. Nếu thiếu điều kiện hoặc điều kiện sai cho 0,125 điểm, không cân bằng phương trình hóa học hoặc cân bằng phương trình hóa học sai cho 0,125 điểm. - Viết sai công thức hóa học không cho điểm. 2,0 2) Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nước + Mẫu thử nào không tác dụng và không tan trong nước là FeO. 0,25 + Những mẫu thử còn lại đều tác dụng với nước để tạo ra các dung dịch. PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Na2O + H2O 2NaOH 0,5 - Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào quỳ tím. + Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ => Chất ban đầu là P2O5. 0,25 + Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là hai dung dịch bazơ: NaOH và Ca(OH)2. 0,25 - Sục khí CO2 lần lượt vào hai dung dịch bazơ. Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng => chất ban đầu là CaO. Dung dịch còn lại không có kết tủa => Chất ban đầu là Na2O. 0,25 1 PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O. 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O. 0,25 0,25 ở 900c: Cứ 100g H2O hòa tan được 50g CuSO4 tạo thành 150 g dung dịch 0,25 150g dung dich CuSO4 có chứa 50g CuSO4 600g dung dịch CuSO4 có chứa x g CuSO4 x = 200g Số gam H2O = 600-200= 400g 0,75 Gọi số mol của CuSO4 .5H2O là a mol thì: - số gam CuSO4 là 160a - số gam H2O kết tinh là 90a 0,5 Số gam nước còn lại 400-90a Số gam CuSO4 còn lại 200-160a 0,5 ở 100c cứ 100g nước hòa tan được 15g CuSO4 vậy 400-90a gam nước hòa tan được 200-160a 15.(400-90a) = 100.(200-160a) => a= 0,9556 mol 0,75 Vậy khi gạ nhiệt độ từ 900c xuống 100c thì có : 250 . 0,9556 = 238.9 gam 0,25 2) Theo đề bài p + e + n = 58 2p + n = 58 n = 58 – 2p (1) 0,25 Mặt khác ta lại có: p n 1,5.p (2) 0,25 2 Từ (1) và (2) p 58 – 2p 1,5.p giải ra được 16,57 p 19,33 (p N*) 0,25 Vậy p có thể nhận các giá trị : 17, 18, 19. Ta có bảng sau: p 17 18 19 n 24 22 20 NTK = n + p 41 40 39 Kết luận loại loại Kali Vậy với NTK = 39 => nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali (K) Tìm đúng P=> tên NTHH cần tìm không cần sử dụng NTK = n+p ( HS chưa học) 0,25 Gọi x, y lần lượt là số mol của H2 và C2H2 trong hỗn hợp X (x, y > 0) Các PTHH: 2H2 + O2 0t 2H2O (1) x 0,5x x 2C2H2 + 5O2 0t 4CO2 + 2H2O (2) y 2,5y 2y 0,5 MX = 0,5 . 28 = 14 (g). nhh khí = 4,22 92,17 = 0,8 (mol) mx = 0,8 . 14 = 11,2 (g) nO2 = 4,22 84,35 = 1,6 (mol) 0,5 Ta có hệ phương trình sau. 2x + 26.y = 11,2 x = 0,4 = nH2 x + y = 0,8 => y = 0,4 = nC2H2 1 Lập hệ 0,5 giải hệ 0,5 Theo PTHH (1) và (2) ta có số mol của oxi tham gia phản ứng là nO2 pư = 0,2 + 1 = 1,2 (mol) => nO2 dư = 1,6 – 1,2 = 0,4 (mol) 0,25 Từ PTHH (2) ta có : nCO2 = 2.nC2H2 = 0,8 (mol) Hỗn hợp khí Y gồm O2 dư và CO2 tạo thành. => nY = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol) 0,25 Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Y là. %VO2 = 2,1 100.4,0 = 33,33 %. % VCO2 = 100% - 33,33% = 66,67 %. 0,25 0,25 mO2 = 0,4 . 32= 12,8 (g). mCO2 = 0,8. 44 = 35,2 (g). => mhhY = 48 (g) 0,5 3 Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp Y: %O2 = %100. 48 8,12 = 26,67% %CO2 = 100% - 26,67% = 73,33%. 0,5 4 1) 22,4 lít khí A (tương ứng 1 mol) khí A nặng: 1,34 x 22,4 = 30 (g) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A là: - mC = 100 30.80 = 24 (g) - mH = 30 – 24 = 6 (g) Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là : - nC = 12 24 = 2 (mol) - nH = 1 6 = 6 (mol) Vậy công thức hóa học của A là: C2H6 1,0 Nếu học sinh chỉ tìm được tỉ lệ x:y => CTĐG cho nửa số điểm 2) Nguyên tố bắt buộc phải có trong thành phần của Y là C, H, N vì ở sản phẩm sinh ra có các nguyên tố này nên ở chất tham gia phản ứng phải có có nguyên tố C, H, N Nguyên tố có thể có, có thể không trong thành phần của Y là O vì ở sản phẩm có O nhưng ở chất tham gia phản ứng cũng tác dụng với khí oxi khi đốt nên Y có thể có hoặc không có oxi. 1,0 3) PTHH: CuO + H2 0t Cu + H2O 0,25 Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì lượng Cu thu được là: => )(8 80 64.10 gm Cu 0,25 Theo bài ra lượng chất rắn thu được sau phản ứng là 8,4 gam => 8,4 > 8 => CuO đã dùng dư 0,5 - Hiện tượng phản ứng: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn) 0,5 Gọi số mol của CuO phản ứng là x (mol) (x > 0) mChất rắn sau PU = mCu + mCuO dư = mCu + (mCuO đầu - mCuO PƯ) 0,5 => 64.x + (10 - 80.x) = 8,4 => x = 0,1 (mol) 0,5 Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng là: => nH2 = 0,1 (mol) => VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) 0,5 Gọi công thức của kim loại hóa trị II là M M+ 2HCl → MCl2 + H2 (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 0,75 Số mol khí H2 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol 0,25 Gọi công thức phân tử trung bình của 2 kim loại là Ā: theo (1) và (2) ta có nĀ= nH2= 0,1 mol M < Ā= 4/0,1=40<56(Fe) (I) 0,75 HCl chưa dùng hết 0,5 mol Theo (1) nHCl phản ứng =2n M= 2.2,4/M=4,8/M 4,8/M 9,6< M (II) Từ (I) và (II) ta có 9,6<M<40 vậy M là Magie (Mg) 0,75 5 Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là a, b (a,b>0) 24a + 56b = 4 (III) Theo (1) và (2) ta có nH2 = nMg + nFe = a + b = 0,1(IV) Từ (III) và (IV) giải ra ta được: a =b= 0,05 mol %Mg = 0,05.24/4= 30% % Fe = 100%- 30%= 70% 0,5 Lưu ý: Học sinh có cách giải khác đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.
Tài liệu đính kèm: