Đề thi học kỳ II năm học: 2014-2015 môn: Lịch sử 6

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1341Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II năm học: 2014-2015 môn: Lịch sử 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ II năm học: 2014-2015 môn: Lịch sử 6
Đề Dự Bị
ĐỀ THI HỌC KỲ II Năm học: 2014-2015
MÔN:LỊCH SỬ 6
I. Mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử dân tộc ta thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập từ thế kỉ II trước công nguyên đến thế kỉ X
- Về kiến thức:
+ Trình bày diễn biến, kết quả trận chiến Bạch Đằng năm 938. 
+ Những thành tựu kinh tế, văn hoá tiêu biểu.
+ Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập cho Tổ quốc. 
Về kĩ năng:
 Rèn luyện cho HS các kỹ năng: Trình bày các vấn đề, kĩ năng vận dụng, nhận xét, đánh giá về các sự kiện.
 - Về thái độ, tình cảm:
Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
II. Hình thức đề kiểm tra:
 	Hình thức trắc nghiệm + tự luận (5/5).
III. Thiết lập ma trận 
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – SỬ LỚP 6
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.
- Trình bày được chính sách đồng hoá của các triều đại phong kiến phương Bắc. (CI.1)
- Trình bày được các cuộc khởi nghĩa lớn thời kỳ Bắc thuộc (CII)
- Trình bày được hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì? (C3)
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
0.5 đ
20 %
1
1.0 đ
40 %
1
1.0 đ
40 %
3
2.5 đ
15 %
2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
-Trình bày được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (CIII)
- Trình bày được những việc làm của Hai bà Trưng sau khi giành lại được độc lập (C2)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1.0 đ
40 %
1
1.5 đ
60 %
2
2.5 đ
25 %
3. Khởi nghĩa Lý Bí - Nước Vạn Xuân (542 - 602)
-Trình bày được những nét diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa và thành lập nước Vạn Xuân.(CI.2, I.3, I.4, I.5)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
4
2.0 đ
100 %
4
2.0 đ
20 %
4. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1.0 đ
10 %
5. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
-Trình bày được diễn biến, kết quả trận Bạch Đằng 938 (C.1)
-Trình bày được ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng 938 (CI.6)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
2.5 đ
83.3 %
1
0.5 đ
16.7 %
2
3.0 đ
30 %
TSĐ
Tỉ lệ %
4 đ
40%
2 đ
20%
2 đ
20%
2 đ
20%
10 đ
100%
IV. Viết đề kiểm tra từ ma trận
PGD&ĐT BÙ GIA MẬP	 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Họ Và Tên :  Năm học: 2014 – 2015 
SBD..Lớp 6A	 MÔN : LỊCH SỬ 6
Đề Dự Bị
 Thời gian 45 phút (không tính thời gian giao đề)
ĐIỂM
( Bằng số)
ĐIỂM
( Bằng chữ)
Giám khảo 1
( ký tên)
Giám khảo 2
( ký tên)
Giám thị 1
( ký tên)
Giám thị 2
( ký tên)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm)
Câu I: (3 điểm) Em hãy khoanh tròn một chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. 
1. Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục tập quán của họ nhằm âm mưu gì? 
 	A. Đồng hoá dân tộc ta. 	B. Tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới. 
 	C. Vơ vét, bóc lột của cải. 	D. Chiếm đất và cai trị nhân dân ta.
2. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ vào thời gian nào ?
A. Mùa xuân năm 542. 	B. Mùa hè năm 542.
C. Mùa thu năm 542. 	D. Mùa đông năm 542. 
3. Khi lên ngôi, Lý Nam Đế đã chọn nơi nào làm kinh đô?
 	A. Cổ Loa (Hà Nội);	B. Bạch Hạc (Phú Thọ);
 	C. Mê Linh (Vĩnh Phúc); 	D. Cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
4. Sau khi thất bại, Lí Nam Đế trao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến cho ai ?
A. Lí Phật Tử. 	B. Triệu Quang Phục.
C. Triệu Túc. 	D. Tinh Thiều.
5. Trong cuộc kháng chiến chống quân Lương, Triệu Quang Phục đã sử dụng lối đánh nào?
	A. Cho quân mai phục đánh bất ngờ. 
 B. Phản công quyết liệt.
	C. Ban ngày ẩn nấp, ban đêm đánh úp quân giặc. 
 D. Xây dựng căn cứ theo lối phòng thủ.
6. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì? 
 	A. Chứng tỏ chế độ phong kiến phương Bắc đã suy yếu.
 	B. Thể hiện ý chí quyết tâm giành độc lập dân tộc của nhân dân ta.
 	C. Chấm dứt 1000 năm thống trị phương Bắc, khẳng định quyền tự chủ của đất nước.
 	D. Chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của phong kiến phương Bắc, khẳng định nền độc lập lâu dài.
Câu II. (1điểm) Hãy nối thời gian (cột A) với sự kiện (cột B) để có câu trả lời đúng (Cột C)
Thời gian (A)
Sự kiện (B)
Trả lời (C)
Năm 40.
Năm 248.
Năm 542.
Năm 776.
A. Khởi nghĩa Lí Bí.
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
C. Khởi nghĩa Bà Triệu.
D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
E. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
1. .
2
3. ..
4. .
Câu III: (1 điểm) Hãy chọn những cụm từ trong ngoặc (Quân Hán; Hát Môn; Cổ Loa và Luy Lâu; Tô Định; Nam Hải ) điền vào chỗ trống để có câu trả lời đúng: 
	Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù, làm chủ Mê Linh; rồi từ Mê Linh, tiến đánh (1) ..(2)  hoảng hốt phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lẻn trốn về (3) .. (4) ..  ở các quận khác cũng bị đánh tan.
B. PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm 
Câu 1: (2,5 điểm) Trình bày diễn biến, kết quả chiến thắng Bạch Đằng năm 938? 
Câu 2: (1,5 điểm) Hai bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?
Câu 3: (1 điểm) Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì?
V . Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm 
Điểm toàn bài được tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm 
Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ ý và bài làm sạch đẹp .
Ghi chú: HS có thể trình bày không theo thứ tự như hướng dẫn nhưng đủ ý và hợp lý, sạch đẹp, vẫn cho điểm tối đa, thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó 
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ6 HỌC KỲ II – ĐỀ DỰ BỊ
NĂM HỌC 2014-2015
Nội dung
Biểu điểm
A. TRẮC NGHIỆM:(5 điểm)
Câu I: (3điểm) Mỗi ý đúng 0,5điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
A
D
B
C
D
 Câu II: (1điểm) Mỗi ý đúng 0,25điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
A
D
Câu III: (1điểm) Mỗi ý đúng 0,25điểm
 (1) Cổ Loa và Luy Lâu; (2) Tô Định; 
 (3) Nam Hải (Quảng Đông)	 (4) Quân Hán
B. TỰ LUẬN: (5điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
* Diễn biến:
 - Cuối năm 938, đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta
 - Nước triều đang dâng cao, quân ta ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng, quân giặc kéo qua trận địa bãi cọc ngầm mà không biết.
 - Nước triều rút quân ta dốc toàn lực lượng tấn công quân Nam Hán phải rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn...Lưu Hoằng Tháo bị giết tại trận.
* Kết quả: Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc hoàn toàn thắng lợi.
Câu 2: (1,5 điểm)
	- Trưng Trắc được tôn làm vua ( Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và phong chức tước cho những người có công.
	- Các lạc tướng được giữ quyền cai quản các Huyện. Bãi bỏ luật pháp chính quyền đô hộ cũ, xá thuế 2 năm liền cho dân
Câu 3: (1 điểm)
* Hơn 1.000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại: 
 - Lòng yêu nước, tấm gương những anh hùng dân tộc. 
 - Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.
 - Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. 
3
1
1
0.5
0.75
0.75
0.5
0.75
0.75
0.5
0.25
0.25
VI. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra :
1. Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm phát hiện những sai sót và thiếu chính xác của đề và đáp án, sữa các từ ngữ nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác .
2. Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề để xem xét các câu hỏi có phù hợp với chuẩn đánh giá, có phù hợp với cấp độ cần đánh giá, số điểm có thích hợp, thời gian dự kiến có phù hợp không?
3. Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh.
4. Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề thi HK 2 Sử 6(14-15)- dự bị.doc