Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2014 – 2015 môn: lịch sử 6 thời gian: 45 phút ( không kể phát đề )

doc 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1062Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2014 – 2015 môn: lịch sử 6 thời gian: 45 phút ( không kể phát đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2014 – 2015 môn: lịch sử 6 thời gian: 45 phút ( không kể phát đề )
Phòng GD – ĐT Thủ Thừa 	CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Mỹ Thạnh	NĂM HỌC: 2014 - 2015
	MÔN: LỊCH SỬ 6
----------@----------
Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI)
Bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí .Nước Vạn Xuân (542 – 602) (tt)
Bài 25: Ôn tập chương III
Bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương.
Bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Phòng GD – ĐT Thủ Thừa 	MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Mỹ Thạnh	NĂM HỌC: 2014 - 2015
	MÔN: LỊCH SỬ 6
ĐỀ CHÍNH THỨC:
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI)
Số câu :1
Số điểm : 3.0
Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi?
* 4 ý
* Mỗi ý 0.75 
Bài 25: Ôn tập chương III
Số câu :1
Số điểm : 2.0
Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì
* 2 ý
* Mỗi ý 1.0 
Bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Số câu :1
Số điểm : 5.0
Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại năm 938
* 4 ý
* Mỗi ý 1.0
Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại năm 938
* 1 ý
* Mỗi ý 1.0
Số câu: 3
Số điểm : 10
4.0 điểm = 40 %
3.0 điểm = 30 %
3.0 điểm = 30 %
* Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực suy nghĩ sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức, nêu chính kiến của bản thân.
Trường THCS Mỹ Thạnh	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp: 6	NĂM HỌC: 2014 – 2015
Họ và tên: 	MÔN: LỊCH SỬ 6
	THỜI GIAN: 45’ ( không kể phát đề )
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC:
Câu 1: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi?. (3.0đ)
Câu 2: Trình bày diễn biến và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại năm 938? (5.0đ)
Câu 3: Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì? (2.0đ)
BÀI LÀM
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Phòng GD – ĐT Thủ Thừa 	HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Mỹ Thạnh	NĂM HỌC: 2014 - 2015
	MÔN: LỊCH SỬ 6
	----------o0o--------
ĐỀ CHÍNH THỨC:
Câu 1: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi? (3.0đ)
- Đưa người Hán sang thay người Việt làm Huyện lệnh. (0.75đ)
- Trực tiếp cai quản đến các huyện. (0.75đ)
- Nhân dân ta phải chịu nhiều thứ thuế, đi lao dịch và nộp cống nặng nề. (0.75đ)
- Thực hiện chính sách đồng hóa rất thâm độc và tàn bạo. (0.75đ)
Câu 2: Trình bày diễn biến và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại năm 938. (5.0đ)
* Diễn biến:
- Cuối năm 938, đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta. (1.0đ) 
- Ngô quyền cho thuyền nhẹ ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng, lúc này nước tiều đang lên cao (0.5đ). Quân giặc đuổi theo vượt qua trận địa cọc ngầm mà không biết. (0.5đ) 
- Đúng lúc nước triều rút nhanh, bãi cọc dần nhô lên quân ta dốc toàn lực lượng tấn công (0.5đ), quân Nam Hán rút chạy ra biển, thuyền xô vào cọc nhọn vỡ tan tành. (0.5đ) 
- Quân giặc thiệt hại đến quá nửa, Lưu Hoằng Tháo bị giết tại trận (0.5đ). Trận Bạch Đằng kết thúc hoàn toàn thắng lợi. (0.5đ) 
* Ý nghĩa lịch sử: 
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1000 năm của phong kiến phương Bắc (0.5đ), mở ra thời kì độc lập lâu dài của Tổ quốc. (0.5đ) 
Câu 3: Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì? (2.0đ) 
- Lòng yêu nước. (0.5đ) 
- Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. (0.75đ) 
- Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa của dân tộc. (0.75đ) 
----- HẾT -----
Phòng GD – ĐT Thủ Thừa 	MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Mỹ Thạnh	NĂM HỌC: 2014 - 2015
	MÔN: LỊCH SỬ 6
ĐỀ DỰ BỊ:
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí .Nước Vạn Xuân (542 – 602) (tt)
Số câu :1
Số điểm : 3.0
Nguyên nhân nào Triệu Quang Phục có thể đánh bại được quân Lương
* 4 ý
* Mỗi ý 0.75
Bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương.
Số câu :1
Số điểm : 2.0
Những việc làm của họ Khúc có ý nghĩa gì?
* 2 ý
* Mỗi ý 1.0
Bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Số câu :1
Số điểm : 5.0
Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại năm 938
* 4 ý
* Mỗi ý 1.0
Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại năm 938
* 1 ý
* Mỗi ý 1.0
Số câu: 3
Số điểm : 10
4.0 điểm = 40 %
5.0 điểm = 50 %
1.0 điểm = 10 %
* Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực suy nghĩ sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức, nêu chính kiến của bản thân.
Trường THCS Mỹ Thạnh	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp: 6	NĂM HỌC: 2014 – 2015
Họ và tên: 	MÔN: LỊCH SỬ 6
	THỜI GIAN: 45’ ( không kể phát đề )
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
ĐỀ DỰ BỊ:
Câu 1: Nguyên nhân nào Triệu Quang Phục có thể đánh bại được quân Lương. (3.0đ)
Câu 2: Trình bày diễn biến và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại năm 938? (5.0đ)
Câu 3: Những việc làm của họ Khúc có ý nghĩa gì? (2.0đ)
BÀI LÀM
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Phòng GD – ĐT Thủ Thừa 	HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THCS Mỹ Thạnh	NĂM HỌC: 2014 - 2015
	MÔN: LỊCH SỬ 6
	----------o0o--------
ĐỀ DỰ BỊ:
Câu 1: Nguyên nhân nào Triệu Quang Phục có thể đánh bại được quân Lương. (3.0đ)
- Được nhân dân ủng hộ. (0.75đ)
- Chọn đầm Dạ Trạch để làm căn cứ. (0.75đ)
- Xây dựng lực lượng và tiến hành chiến tranh du kích. (0.75đ)
- Quân Lương chán nản, luôn bị động trong chiến đấu. (0.75đ)
Câu 2: Trình bày diễn biến và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại năm 938. (5.0đ)
* Diễn biến:
- Cuối năm 938, đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta. (1.0đ) 
- Ngô quyền cho thuyền nhẹ ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng, lúc này nước tiều đang lên cao (0.5đ). Quân giặc đuổi theo vượt qua trận địa cọc ngầm mà không biết. (0.5đ) 
- Đúng lúc nước triều rút nhanh, bãi cọc dần nhô lên quân ta dốc toàn lực lượng tấn công (0.5đ), quân Nam Hán rút chạy ra biển, thuyền xô vào cọc nhọn vỡ tan tành. (0.5đ) 
- Quân giặc thiệt hại đến quá nửa, Lưu Hoằng Tháo bị giết tại trận (0.5đ). Trận Bạch Đằng kết thúc hoàn toàn thắng lợi. (0.5đ) 
* Ý nghĩa lịch sử: 
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1000 năm của phong kiến phương Bắc (0.5đ), mở ra thời kì độc lập lâu dài của Tổ quốc. (0.5đ) 
Câu 3: Những việc làm của họ Khúc có ý nghĩa gì? (2.0đ)
- Chứng tỏ cuộc sống của người Việt do người Việt tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình ® khẳng định quyền tự chủ. (1.0đ) 
- Chấm dứt ách đô hộ của phong kiến phương Bắc trên đất nước ta. (1.0đ) 
---------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docSU_6.doc