Đề thi chọn học sinh giỏi khối 9 năm học 2014 - 2015 môn: Hóa học

doc 4 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi khối 9 năm học 2014 - 2015 môn: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi khối 9 năm học 2014 - 2015 môn: Hóa học
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
 PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2014-2015
Môn: Hóa học 
Thời gian làm bài: 150 phút 
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1. (2,0 điểm). 
 Viết các phương trình phản ứng xảy ra của các thí nghiệm sau:
 a) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch K2CO3.	
 b) Cho dung dịch chứa 2 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
 c) Cho Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được một chất khí(A) có tỉ khối so với H2 là 22.
 d) Cho 1 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3 mol HNO3 sinh ra khí NO.
Câu 2. (2,0 điểm):
 a) Có 3 khí A, B, C. Đốt cháy 1V khí A tạo ra 1V khí B và 2V khí C. Khí C được sinh ra khi đun nóng S với H2SO4 đặc. B là một oxit có khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng của nguyên tố tạo oxit. Sau đó cho mỗi khí B, C lội qua dung dịch Na2CO3. Xác định các chất A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 b) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất khí sau đây trong một hỗn hợp gồm các khí CO, CO2, SO2, SO3, H2.
Câu 3. (2,0 điểm). 
 a) Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch KOH dư đun nóng thu được dung dịch A1 và khí A2. Thêm vào A1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa A3 và có khí A4 thoát ra. Xác định A1, A2, A3, A4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 b). Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc dư với 1,74 gam MnO2 khí Cl2 sinh ra hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH 0,1 M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4. (2,0 điểm). 
 Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ % của muối NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E sau đó lọc lấy kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì được 16 gam chất rắn. 
 a) Xác định kim loại M.
 b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 5. (2,0 điểm). 
 Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4 loãng ta thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12,24 gam một muối khan duy nhất. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn B1.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Tính khối lượng của B và B1.
c) Xác định R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.
(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
.HẾT..
	Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
	Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 
Năm học: 2014-2015
(HDC này gồm 03 trang)
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
(2 đ)
Mỗi phần đúng được 0,5 điểm.
a) Al2(SO4)3 + 3K2CO3 ® Al2(CO3)3 + 3K2SO4
 Al2(CO3)3 + 3H2O ® 2Al(OH)3 + 3CO2
 Hoặc: Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O ® 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2
b) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 ® BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
c) Mkhí = 22 . 2 = 44 (g) Khí là N2O (M = 44)
 8Al + 30HNO3 ® 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) Fe + 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
 Xét thấy: = 0,75 < 1 Fe còn dư, nên xảy ra phản ứng
 Fe + 2Fe(NO3)3 ® 3Fe(NO3)2
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(2 đ)
a) H2SO4 đặc + S ® khí C 
 2H2SO4 đặc + S 3SO2 + 2H2O 
Suy ra khí (C) là SO2 
Đặt công thức tổng quát của (B) là: R2Ox ta có: Û R = 3x 
Chỉ có x = 4, R = 12 là thỏa mãn. Vậy (B) là khí CO2 
Theo đề: 	1(A) + O2 1CO2 + 2SO2 
Suy ra 1 mol A có 1mol C và 2mol S. Vậy CTHH của khí (A) là CS2
Phản ứng của CO2 và SO2 khi lội qua dung dịch Na2CO3
CO2 + H2O + Na2CO3 ® 2NaHCO3
SO2 + Na2CO3 ® Na2SO3 + CO2­ 
SO2 + H2O + Na2SO3 ® 2NaHSO3
b) Dẫn từ từ một lượng nhỏ hỗn hợp khí đi qua hệ thống các bình mắc nối tiếp:
- Qua bình 1 đựng dung dịch BaCl2 dư thấy xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ trong hỗn hợp có khí SO3. 
 BaCl2 + SO3 + H2O ® BaSO4 + 2HCl
- Qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư, thấy dung dịch nhạt màu chứng tỏ trong hỗn hợp có khí SO2.
 SO2 + Br2 + H2O ® H2SO4 + 2HBr
- Qua bình 3 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy dung dịch vẩn đục chứng tỏ trong hỗn hợp có khí CO2.
 Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O
- Qua bình 4 chứa dung dịch PdCl2 dư, thấy dung dịch xuất hiện kết tủa sẫm màu chứng tỏ trong hỗn hợp có khí CO.
 PdCl2 + CO + H2O ® Pd↓ + 2HCl + CO2
- Qua bình 5 chứa bột CuO nung nóng, thấy chuyển màu từ đen sang đỏ chứng tỏ trong hỗn hợp có khí H2.
 CuO + H2 Cu + H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
Nhận biết đúng mỗi khí được 0,2 điểm
3
(2 đ)
 a) A1: KOH dư và KAlO2; A2: H2; A3: Al(OH)2; A4: NH3
 2Al + 2H2O + 2KOH 2KAlO2 + H2
 NH4Cl + KOH ® KCl + NH3 + H2O
 KAlO2 + NH4Cl + H2O ® Al(OH)3 + NH3 + KCl
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Theo bài ra: 
 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + H2O (1)
 Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O (2)
Theo phương trình (1) và (2)
Vậy hết NaOH. Nồng độ dung dịch thu được là: 
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(2đ)
a) Các phương trình phản ứng:
 2M + 2nHCl ® 2MCln + nH2 (1)
Dung dịch D gồm: MCln và HCl dư
 NaHCO3 + HCl ® NaCl + CO2 + H2O (2)
Dung dịch E: NaCl và MCln
 nNaOH + MCln ® M(OH)n + nNaCl (3)
 2M(OH)n M2On + nH2O (4)
Theo phương trình (2) 
 = 0,2 . 58,5 = 11,7 (g) (g)
Theo phương trình (3, 4) (mol)
 (2M + 16n) M = 12n. Với n = 2 M = 24 (Mg)
b) = 0,4 (mol)
Theo PT(1, 2) ® nHCl = 2 . 0,4 + 0,2 = 1 (mol); mHCl = 36,5 . 1 = 36,5 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mD = mE + - = 468 + 0,2 . 44 – 240 = 236,8 (g)
 mddHCl = mD + - mM = 236,8 + 0,4 . 2 - 0,4 . 24 = 228 (g)
Vậy = 16%
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(2đ)
a) Các phản ứng hòa tan trong H2SO4:
 MgCO3 + H2SO4 ® MgSO4 + H2O + CO2 (1)
 RCO3 + H2SO4 ® RSO4 + H2O + CO2 (2)
Vì khi nung B lại cho ta khí CO2, chứng tỏ H2SO4 hết dư MgCO3 và RCO3.
 Theo phương trình (1, 2) (mol)
 Vậy M
b) Theo bài ra trong dung dịch A chỉ có một muối tan đó là MgSO4.
 Theo phương trình (1) (mol)
 Theo phương trình (2) = 0,2 – 0,102 = 0,098 (mol)
Các phản ứng khi nung B:
 MgCO3 MgO + CO2 (3)
 RCO3 RO + CO2 (4)
 RSO4 RSO4
 = 115,3 – 0,102 . 84 – (R + 60) . 0,098 + (R + 96) . 0,098 = 110,26 g
=88,26 g
c) Gọi x, y lần lượt là số mol MgCO3 (dư) và RCO3 (dư) ; (mol)
 Theo phương trình phản ứng (3, 4): 
 x + y = 0,5 (*)
 Theo bài ra: (ban đầu) = 2,5. (ban đầu)
 (0,098 + y) = 2,5(0,102 + x) (**)
Từ (*) và (**) giải ra được: x = 0,098; y = 0,402
 = 84(0,098 + 0,102) + (R + 60)(0,098 + 0,402) = 115,3 
 R = 137 (Bari)
0, 25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
L­u ý:
ThÝ sinh cã thÓ gi¶i nhiÒu c¸ch, nÕu ®óng vÉn ®­îc ®iÓm tèi ®a.
NÕu thÝ sinh gi¶i ®óng trän kÕt qu¶ cña 1 ý theo yªu cÇu ®Ò ra th× cho ®iÓm trän ý mµ kh«ng cÇn tÝnh ®iÓm tõng b­íc nhá, nÕu tõng ý gi¶i kh«ng hoµn chØnh, cã thÓ cho mét phÇn cña tæng ®iÓm tèi ®a dµnh cho ý ®ã. §iÓm toµn bµi chÝnh x¸c ®Õn 0,25®.
---------------------HẾT --------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_hoa_9014015_V2_Tam_Duong.doc