SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP THÀNH PHỐ MÔN HÓA 8 Năm học: 2011-2012 Thời gian: 150 phút (Đề thi gồm 02 trang) Câu 1 (4 điểm): Viết các PTHH thực hiện dãy biến hóa sau (Ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có) Fe"Fe3O4"H2O"O2"SO2"SO3"H2SO4"ZnSO4 FeSO4 Hoàn thành các PTHH sau, ghi rõ ĐK của phản ứng: CuFeS2 + O2"CuO + Fe2O3 + SO2 FexOy + H2SO4 (đặc) "Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Al + HNO3"Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O (biết tỉ lệ VN2O:VNO=1:3) SO2 + H2S"S + H2O CxHy(COOH)2 + O2"CO2 + H2O Cu(NO3)2"CuO + NO2 + O2 K2MnO4 + HCl"KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O NaCl + KMnO4 + H2SO4"Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O Câu 2 (3 điểm): Có các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: K2CO3, BaCl2, H2SO4, HCl Không được lấy thêm hóa chất, hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ dung dịch Hòa tan một ít oxit sắt trong dung dịch Axit Sunfuric đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Phần dung dịch đem cô cạn thu được 120 gam muối khan. Xác định công thức của oxit sắt nói trên. Câu 3 (4 điểm): Một bình kín đựng hỗn hợp A gồm hai khí SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 24. Nung nóng bình kín với nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 30. Biết rằng sau khi nung, cả SO2 và O2 đều còn dư. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp B Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D=1,2g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D=1,123g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5M. Cho biết mỗi hỗn hợp khí sau đây có thể tồn tại được không? Nếu được thì ở điều kiện nào? Vì sao? H2 và O2 O2 và Cl2 Cl2 và H2 SO2 và O2 Câu 4 (4 điểm): Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh được sau khi làm lạnh 1887 gam dung dịch CuSO4 bão hòa từ 85oC xuống 12oC. Biết độ tan của CuSO4 ở 85oC và 12oC lần lượt là 87,7 gam và 35,5 gam. Trong tinh thể ngậm nước của một muối Sunfat kim loại hóa trị III, thành phần nước kết tinh chiếm 38,79% khối lượng tinh thể. Xác định công thức của tinh thể biết tinh thể chứa 13,79% lưu huỳnh. Câu 5 (2 điểm): Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần dùng 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các oxit trong hỗn hợp ban đầu Câu 6 (3 điểm): Tính số mol nguyên tử oxi và số mol phân tử oxi có trong 24 gam Anhiđrit Sunfuric. (Giả thiết rằng các nguyên tử oxi tách ra và liên kết với nhau tạo thành phân tử) Cho các oxit có công thức như sau: CO, CO2, N2O, SO3, Na2O, Al2O3, FeO, Fe2O3, SO2, ZnO, SiO2,. Oxit nào là oxit axit, oxit nào là oxit bazơ? Hãy viết tên axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit. ĐÁP ÁN
Tài liệu đính kèm: