Đề luyện thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Địa lý

docx 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 15/12/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Địa lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề luyện thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Địa lý
Câu 1: Việc phát triển nền nông nghiệp hàng hóa của vùng TDMN Bắc Bộ có tác dụng hạn chế a. tình trạng thiếu nước vào mùa đông.	b. tình trạng du canh, du cư.	c. việc duy trì nền nông nghiệp cổ truyền.	d. việc thiếu nguồn nguyên liệu tại chỗ.
Câu 2: Ở TDMN Bắc Bộ nhóm đất phù sa cổ phân bố chủ yếu ở a. các cao nguyên phía Tây Bắc.	b. các cao nguyên ở Hà Giang.	c. vùng trung du.	d. dọc theo các thung lũng sông.
Câu 3: Trong ngành dịch vụ vùng ĐBSH có thế mạnh nhất về a. du lịch.b. tài chính, ngân hàng.	 c. giáo dục-đào tạo. d. viễn thông.
Câu 4: Xét về mặt kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm phải là vùng có tỉ trọng GDP lớn, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và
a. đem lại hiệu quả kinh tế cao.b. phải đảm bảo về vấn đề môi trường.c. có thể hổ trợ cho các vùng khác. d. có khả năng thu hút vốn đầu tư. 
 Câu 5 Ngành nào sau đây không thuộc cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm ?A. Công nghiệp chế biến sản phẩm từ trồng trọt.B. Công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi.C. Công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi. D. Công nghiệp chế biến thủy sản
 Câu 6. Ý nào sâu đây không phải là đặc điểm quan trọng của ngành công nghiệp trọng điểm?A. Có thế mạnh lâu dài.B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.C. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.D. Có tác động mạnh tới sự phát triển các ngành kinh tế khác
Câu 7.Vùng Tây Bắc có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm do:A. Ảnh hưởng của bức chắn dãy Hoàng Liên Sơn đối với gió mùa Đong Bắc.B. Hướng núi vòng cung chắn gió mùa Đông Bắc.C.Trong mùa đông ảnh hưởng mạnh của gió Tín Phong.D.Ảnh hưởng của hiệu ứng phơn
Câu 8: Trong những năm gần đây; nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động là do:A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.B. Góp phần đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiễu việc làm.	D. Nhằm đa dạng hoá các loại hình đào tạo 
Câu 9: Nguyên nhân nào làm cho đất đai của nước ta dễ bị suy thoái?A. Khí hậu nhiệt; ẩm cao; mưa theo mùa; địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. Khí hậu nhiệt; ẩm cao; mưa theo mùa; địa hình nhiều đồi núi.C. Mưa theo mùa; xói mòn nhiều; địa hình nhiều đồi núi.
D. Địa hình nhiều đồi núi; mưa lớn và tập trung vào một mùa 
Câu 10: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là:A. Ô nhiễm môi trường.B. Chiến tranh tàn phá rừng; các hệ sinh thái.C. Sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái Đất gây nhiều thiên tai .D. Săn bắn; buôn bán trái phép các động vật hoang dã.
Câu 11.Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng là:A. Mở rộng các ngành nghề thủ công mỹ nghệ.B.Tổ chức hướng nghiệp .C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lý.D. Lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
Câu 12: Trong các hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động có vai trò quan trọng hơn cả là A. hoạt động xuất- nhập khẩu B. hợp tác quốc tế về du lịch C. hợp tác quốc tế về đầu tư 	D. hợp tác quốc tế về lao động 
Câu 13: Nguyên nhân nào sau đây hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta?
A. Độ cao địa hình.	B. Hoàn lưu gió. C. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió.	D. Hướng núi.
Câu 14: Câu 29. Cơ sở để chia miền khí hậu phía Bắc thành hai mùa nóng và lạnh là:
 A. Chế độ mưa  B. Chế độ nhiệt            C. Chế độ gió                      D. Chế độ ẩm
Câu 1 5: Dạng thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta?
A. Sương mù, sương muối và mưa phùn.B. Mưa tuyết và mưa rào.C. Mưa đá và dông.	D. Hạn hán và lốc tố.
Câu 16. Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô vì :A. Lãnh thổ hẹp ngang và giáp biển B. Chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh C. Nằm trong vùng hoạt động của gió mùa D. Bán đảo có dòng biển nóng đi qua.
 Câu 17. Địa hình đồi núi đã làm cho :A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW. D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
 Câu 18. Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng. D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
 Câu 19. Điều kiện thuận lợi trong việc xây dựng tuyến đường bộ theo hướng Bắc Nam của nước ta là : A. Có các đồng bằng ven biển B. Địa hình ¾ là đồi núi C. Hướng núi chủ yếu là hướng Tây Bắc – Đông NamD.Mạng lưới sông ngòi dày đặc, cứ 20km bờ biển thì có một cửa sông lớn 
Câu 20. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là :A. Xâm thực.B. Mài mòn. C. Bồi tụ.D. Xâm thực - bồi tụ.
 Câu 21: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là:
 A. dòng chảy mạnh B. tổng lượng cát bùn lớn C. hệ số bào mòn nhỏ D. tạo thành nhiều phụ lưu 
Câu 22. Để sử dụng hợp lí đất nông nghiệp đồng bằng ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là : 
A. Đẩy mạnh thâm canh. B. Quản lí chặt đất đai. C. Khai hoang mở rộng diện tích. D. Tăng cường công tác thủy lợi. 
Câu 23: “Miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển”. Đó là đặc điểm của vùng : A. Bắc và Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 
Câu 24: Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của vùng : A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ
 Câu 25Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là:A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.	 B.Xây dựng các hồ chứa nước.C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét. D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
Câu 26: . Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, thì phương hướng trước tiên là :
A. Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm.B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống.
C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông.D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
Câu 27 Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lđộng dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là :
A. Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công. B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ.
C. Phát triển kinh tế hộ gia đình. D. lên thành phố tìm việc làm.
Câu 28. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện:A. Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.B. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.D. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Câu 29. Nhân tố quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố sản xuất nông nghiệp nước ta là :
A. Khí hậu và nguồn nước.	B. Lực lượng lao động. C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật.	D. Hệ thống đất trồng. 
Câu 30. Sử dụng hợp lí đất đai hiện nay cần có biện pháp chuyển dịch : A. Từ đất nông nghiệp sang đất chuyên dùng. B. Từ đất hoang 
hóa sang đất lâm nghiệp.C. Từ đất lâm nghiệp sang nông nghiệp. D. Từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư
Câu 31:Vùng có nguồn thức ăn rất dồi dào, nhưng số đầu lợn lại rất thấp là :A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.C. Duyên hải miền Trung. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
 Câu 32.. Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động :A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu. B. Giảm bớt tình trạng độc canh.
C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường. D. Tạo đkiện cho nnghiệp hàng hoá phát triển
 Câu33. Dầu mỏ, khí đốt có tiềm năng và triển vọng lớn của nước ta tập trung ở :A. Bể trầm tích sông Hồng.	 B. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.C. Bể trầm tích Cửu Long.	 D. Bể trầm tích Nam Côn Sơn 
Câu 34: Loại khoáng sản thuận lợi trong khai thác và sử dụng phổ biến nhất ở nước ta là :
A. Than đá.	 B. Vật liệu xây dựng.C. Quặng sắt và crôm.	 D. Quặng thiếc và titan ở ven biển
 Câu 35. Điểm khác nhau giữa công nghiệp dệt và công nghiệp may của chúng ta hiện nay là :A. Công nghiệp dệt là ngành truyền thống, công nghiệp may là ngành mới ra đời.B. Công nghiệp dệt phát triển chậm và hiệu quả không cao bằng ngành may.C. Cnghiệp dệt thường gắn với vùng nguyên liệu, công nghiệp may gắn với thị trường.D. Công nghiệp may phân bố rộng rãi hơn công nghiệp dệt
Câu 36. Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm cnghiệp ở nước ta.A. TTCN ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX.B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn TTCN rất nhiều.
C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí được xác định còn TTCN ranh giới có tính chất quy ước.
D. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp.
Câu 37: Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta.A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực. B. Hơn một nửa đã được trải nhựa. C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. D. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam.
Câu 38 . Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới.A. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê.B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá.C. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên.D. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân.
 Câu 39: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi cóA. địa hình thấp, lượng mưa lớn.	B. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ.C. địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa lớn.	D. địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa nhỏ.
Câu 40. Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long làA. mạo hiểm. B. nghỉ dưỡng. C. sinh thái. 	D. văn hóa
Câu 41: Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là 
A. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi. B. Khí hậu và thời tiết thất thường. 	C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. thiếu vốn và lao động kĩ thuật cao.
Câu 42. Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là :
A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.	B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước. D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
Câu 43. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
 Câu 44. Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì : A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.	B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 45. Ở đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do :A. Thường xuyên bị lũ lụt.B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.C. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt. D. Có hệ thống đê ngăn lũ hai bên các sông.
 Câu 46: “tháng 5, 6 có lũ tiểu mãn”Đó là đặc điểm sông ngòi của miền thuỷ văn :A. Bắc Bộ B. Nam BộC. Đông Trường Sơn. D. Tây Nguyên.
Câu 47Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là :
	A. Độ vĩ. B. Độ lục địa.C. Địa hình.	D. Mạng lưới sông ngòi.
Câu 48. Đây là điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên.A. Tây Nguyên có mưa lệch pha sang thu đông.B. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hoà hơn.C. Nam Bộ có hai mùa mưa khô đối lập.D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
 Câu 49. Những nơi lớp phủ thực vật bị phá hủy, mùa khô khắc nghiệt là điều kiện :
	A. Xúc tiến nhanh quá trình xói mòn, rửa trôi tạo thành lớp đất bạc màu.B. Tích tụ ôxít sắt và nhôm rắn chắc lại sẽ tạo thành tầng đá ong.C. Đất thoái hóa nhanh, trơ sỏi đá rất khó cải tạo.D. Đất phù sa cổ hình thành.
 Câu 50. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là :A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí. C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 51. Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải :A. Duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.B. Nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.C. Đạt độ che phủ rừng lên trên 50%. D. Nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 60% - 70%.
Câu 52. Ở nước ta khi bão đổ bộ vào đất liền thì phạm vi ảnh hưởng rộng nhất là vùng :
	A. Đồng bằng sông Hồng.	 B. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.C. Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Bắc.
Câu 53. Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển, thì biện pháp phòng chống tốt nhất là :
A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão. D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
Câu 54. Ở nước ta, vùng đồng bằng có mật độ dân số cao hơn nhiều vùng trung du và miền núi là do
A. miền núi và trung du có nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng. B. đồng bằng có diện tích lớn.C. điều kiện sản xuất và cư trú của đồng bằng thuận lợi hơn.D. đồng bằng là nơi người Việt xuất hiện sớm nhất
Câu 55“ Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng ở mùa khô”,là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở :A.Bắc và Đông Bắc.B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ.D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 56: Nguyên nhân không phù hợp với việc bảo vệ, quản lí tài nguyên rừng ở nước ta : A. Định canh, định cư, phát triển kinh tế lên vùng cao.B. Lập các khu bảo tồn và vườn quốc gia.C. Mở rộng thêm diện tích trồng cây công nghiệp.D. Bảo vệ rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_dia_ly.docx