Đề kiểm tra một tiết môn Sinh học lớp 10

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết môn Sinh học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết môn Sinh học lớp 10
KIỂM TRA
Môn: Sinh học 10
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Giới nguyên sinh bao gồm 
A.vi sinh vật, động vật nguyên sinh. 	B.vi sinh vật, tảo, nấm, động vật nguyên sinh .
C.tảo, nấm, động vật nguyên sinh.	D.tảo, nấm nhày, động vật nguyên sinh. 
Câu 2. Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ
A. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.	B. khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
	C. khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
D. sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 3 . Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
A. C, H, O, P. 	B. C, H, O, N. 	C. O, P, C, N. 	 D. H, O, N, P. 
Câu 4. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm
	1. quần xã;	2. quần thể;	 3. cơ thể;	4. hệ sinh thái;	5. tế bào	Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là
A. 5->3->2->1->4.	 B. 5->3->2->1->4.	C. 5->2->3->1->4.	D. 5->2->3->4->1.
Câu 5. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có 
A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết.	C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực
Câu 6. Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là
A- glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ.	B- glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
C- glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ.	D- fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ.
Câu 7. Chất tế bào của vi khuẩn không có 
A.tương bào và các bào quan có màng bao bọc. 
B.các bào quan không có màng bao bọc, tương bào. 
C.hệ thống nội màng, tương bào, bào quan có màng bao bọc.
D.hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc. 
Câu 8. Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là
A.lạp thể.	B.ti thể.	C.bộ máy gôngi.	D.ribôxôm.
Câu 9. Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
	A.các phân tử prôtêin và axitnuclêic.	B.các phân tử phôtpholipit và axitnuclêic.
	C.các phân tử prôtêin và phôtpholipit.	D.các phân tử prôtêin.
Câu 10. Đơn phân của prôtêin là
A- glucôzơ.	B- axít amin.	C- nuclêôtit	D- axít béo.
Câu11. Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm 
A- đường pentôzơ và nhóm phốtphát.	B- nhóm phốtphát và bazơ nitơ.
C- đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ.	D- đường pentôzơ và bazơ nitơ.
Câu 12. Các bào quan có axitnucleic là
A. ti thể và không bào.	B. không bào và lizôxôm.
C. lạp thể và lizôxôm.	D. ti thể và lạp thể.
Câu 13. Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là
	A. riboxom.	B. bộ máy gongi. 	C. lưới nội chất.	 D. ti thể. 
Câu 14. Trong tế bào, protein được tổng hợp ở 
A. nhân tế bào.	 	B. riboxom.	C. bộ máy gôngi.	 D. ti thể. 
Câu 15. Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì
 A. nhân chứa đựng tất cả các bào quan của tế bào.
	 B. nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
	 C. nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào.
 D. nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất.
Câu 16. Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
A.thành tế bào, màng sinh chất, nhân. 	B.thành tế bào, tế bào chất, nhân.
C.màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. 	D.màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân. 
Câu 17. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ 
A. colesteron.	B. xenlulozơ	.	C. peptiđôglican.	D. photpholipit và protein
Câu18. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó
	A.dễ di chuyển.	B.dễ thực hiện trao đổi chất.
C.ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt	D.không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.
Câu 19. Thành tế bào vi khuẩn có vai trò
A- trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.	B- ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
C- liên lạc với các tế bào lân cận.	D- Cố định hình dạng của tế bào.
Câu 20. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử
	A. ADN dạng vòng.	B. mARN dạng vòng.
	C. tARN dạng vòng.	D. rARN dạng vòng.
Câu 21. Chú thích vào hình dưới đây:

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kt_1_tiet_sinh_10.doc