Đề kiểm tra một tiết Công nghệ lớp 7

docx 25 trang Người đăng dothuong Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Công nghệ lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Công nghệ lớp 7
KIỂM TRA : 1 TIẾT
MÔN : CÔNG NGHỆ 7
Họ và tên :
Lớp : 7A 
Điểm 
Lời phê của cô giáo
Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp.
Câu1 : cho các từ sau : 
Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là nhờ các (1) và (2) ,
 (3 ), (4).Đất chứa nhiều hạt có kích thước càng nhỏ bé , đất càng chứa nhiều mùn ,khả năng (5) và chất (6) càng tốt. 
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp (7) và (8) cần thiết cho (9) đảm bảo năng xuất cao , đồng thời không chứa (10) cho cây, độ phì nhiêu của đất là một trong những yếu tố quyết định năng xuất cây trồng .
II / phần tự luận (6đ)
Câu 2 : cho hình ảnh sau : 
Hình 1 hình 2 hình 3 hình 4 
Hãy cho biết : 
hình 1, hình 2 có tên gọi là gì ? nêu biện pháp đó dùng cho loại đất nào ? ,mục đích của biện pháp đó ? (3đ)
hình 3, hình 4 hãy cho biết tên cách bón phân và hãy nêu ưu -nhược điểm ? (3đ)
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hạt cát 
Hạt limon
Hạt sét 
Chất mùn
Giữ nước
Dinh dưỡng 
Nước oxi 
Chất dinh dưỡng 
Cây trồng
Các chất có hại 
tt
Tên 
Đặc điểm 
Điểm 
hình 1
ruộng bậc thang
Mục đích : giữ nước , chất dinh dưỡng , tiết kiệm diện tích , trồng nhiều , nhìn đẹp ,
Loại đất : đất đồi núi – vùng đất dốc.
2.hình 2
Cày sâu bừa kĩ 
Mục đích : làm đất tơi xốp , tránh mầm bệnh , 
Loại đất : đất nghèo dinh dưỡng , lớp đất mỏng .
3.hình 3 
bón vãi
Ưu : dễsử dụng . dễ thực hiện ,ít công lao động . dụng cụ đơn giản .
Nhược : phân bón dễ chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất .
4.hình 4
Bón phun lá
Ưu : dễsử dụng. : phân bón không chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất . tiết kiệm phân bón.
Nhược : chỉ bón lượng phân nhỏ . cần dụng cụ , máy móc phức tạp .
KIỂM TRA : 1 TIẾT
MÔN : CÔNG NGHỆ 7
Họ và tên :
Lớp : 7B
Điểm 
Lời phê của cô giáo
Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp.
Câu1 : cho các từ sau : 
Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là nhờ các (1) và (2) ,
 (3 ), (4).Đất chứa nhiều hạt có kích thước càng nhỏ bé , đất càng chứa nhiều mùn ,khả năng (5) và chất (6) càng tốt. 
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp (7) và (8) cần thiết cho cây trồng đảm bảo (9) , đồng thời không chứa (10) cho cây, độ phì nhiêu của đất là một trong những yếu tố quyết định năng xuất cây trồng .
II / phần tự luận (6đ)
Câu 2 : cho hình ảnh sau : 
Hình 1 hình 2 
Hãy cho biết : hình 1 , hình 2 hãy cho biết tên cách bón phân và hãy nêu ưu -nhược điểm ? (3đ)
Câu 3: nêu khái nệm đất trồng , biện pháp bảo quản phân bón ? (3đ)
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hạt cát 
Hạt limon
Hạt sét 
Chất mùn
Giữ nước
Dinh dưỡng 
Nước oxi 
Chất dinh dưỡng 
năng xuất cao
Các chất có hại 
Câu 2: 
tt
Tên 
Đặc điểm 
Điểm 
1.hình 1 
bón vãi
Ưu : dễsử dụng . dễ thực hiện ,ít công lao động . dụng cụ đơn giản .
Nhược : phân bón dễ chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất .
2.hình 2
Bón phun lá
Ưu : dễsử dụng. : phân bón không chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất . tiết kiệm phân bón.
Nhược : chỉ bón lượng phân nhỏ . cần dụng cụ , máy móc phức tạp .
Câu 3: 
Nội dung 
Điểm 
Khái niệm đất trồng
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
1
Bảo quản phân 
Để nơi thoáng mát, cao ráo . Không chộn lẫn phân với nhau.
Phân truồng : ở truồng nuôi , ủ phân thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài .
Đựng trong chum vại đậy kín , gói bằng bao li lông .
2
PHÒNG ĐT-GD HUYỆN SÓC SƠN 
TRƯỜNG THCS Phú Cường 
ĐỀ KIỂM TRA – 1TIET
 MÔN SINH 8 
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm ) : Đọc kỹ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh vào ý đúng nhất hay nối ý đúng nhất .
Câu 1 thành phần nào tham gia vào quá trình đông máu ? 
	A. bạch cầu . B. huyết tương . 	
	C. hồng cầu 	 D. tiểu cầu
Câu 2 : Trong thành phần của máu , huyết tương chiếm thể tích 
 A. . 45 % B. 55 %	 C. 92 %	 D. 7 %
Câu 3 : Ghép nội dung ở cột A phù hợp với cột B 
Cột A 
Trả lời 
Cột B 
1 . xương chậu ở người 
A . khỏe 
2 . xương đùi ở thú 
B .phát triển theo hướng lưng –bụng 
3 . lồng ngực ở thú 
C . lớn ,phát triển về phía sau
4 . xương gót ở người 
D . nở rộng 
Phần II : Tự luận (8 điểm) 
Câu 1 : vì sao ở tuổi thiếu niên xương phát triển nhanh , còn tuổi trưởng thành xương phát triển chậm ? (2. điểm )
Câu 2 : Cho công thức sau : A = F * S. 
Một người kéo vật nặng 5 kg từ một nơi thấp đến nơi cao khoảng 10 m thì công là bao nhiêu ? (1. Đ )
 Câu 3 : hãy nêu chức năng của hệ cơ quan , các cơ quan trong từng hệ cơ quan về các hệ sau : hệ hô hấp, hệ thần kinh , hệ tiêu hóa , hệ bài tiết (5đ )
ĐÁP ÁN 
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm ) :
1
2
D
B
Câu 3: 
1
2
3
4
D
A
B
C
Phần II : Tự luận (7 điểm) 
Câu 1
tuổi thiếu niên xương phát triển nhanh , còn tuổi trưởng thành xương phát triển chậm là :
 - Xương to ra là nhờ các tế bào màng xương phân chia.
- Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
1đ
1đ
Câu 2: 
công của người kéo là : 
F = A* S = 5 * 10 *10 = 500 J 
Câu 3: 
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng
 hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ tiêu hóa
(1đ)
Ống tiêu hóa
Tuyến tiêu hóa
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ hô hấp
(1đ)
 - Đường dẫn khí
 - 2 lá phổi 
- Thực hiện trao đổi O2,CO2 giữa cơ thể với môi trương ngoài (dẫn khí ra vào, thực hiện trao đổi khí)
Hệ bài tiết
(1đ)
- Thận, bóng đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
- Lọc các chất dư thừa, độc hại, góp phần ổn định môi trường của cơ thể
Hệ thần kinh
(2đ)
- Não, Tủy sống (bộ phần trung ương)
- Dây thần kinh và hạch thần kinh (bộ phận ngoại biên)
- Điều khiển và điều hòa phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan trong cơ thể, đảm bảo sự thích nghi với sư thay đổi của môi trường
Ngày 10 tháng 10 năm 2016
 Người ra đề
 Trần Thị Ánh Tuyết 
Ngày 14 tháng 10 năm 2016
 Người duyệt đề
 Nguyễn Văn Minh
PHÒNG ĐT-GD HUYỆN SÓC SƠN 
TRƯỜNG THCS Phú Cường 
ĐỀ KIỂM TRA – 1TIET
 MÔN SINH 6 
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm ) 
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau:
 Câu 1: Trong các dấu hiệu sau dấu hiệu nào là chỉ có ở động vật không có ở thực vật.
Lớn lên. B. Di chuyển.
C.Sinh sản D. Lấy các chất cần thiết..
Câu 3: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
Tế bào mô phân sinh. B. Tế bào mô mềm.
Tế bào mô nâng đỡ. C.Không có tế bào nào.
Câu 4: Rễ cây mọc trong đất gồm có mấy miền?
3 miền. B . 4 miền.
5 miền. C. 6 miền.
Câu 5: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống:
Có 2 loại chồi nách: (1) phát triển thành cành mang lá, (2)phát triển thành cành mang lá hoặc mang hoa
Tự Luận.( 7 điểm )
 Câu 1.( 2 điểm) So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Thế nào là cây một năm thế nào là cây lâu năm? VD?
Câu 2( 3 điểm) Em hãy nêu thành phần cấu tạo của tế bào và chức năng của chúng ?
Câu 3 (2 điểm) Nêu chức năng của mạch rây và mạch gỗ.
Đáp án - Thang điểm:
Trắc nghiệm: 2 đ . Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 C âu 1 : B C âu 2 : B C âu 3 : A C âu 4 : B
 II / Tự luận : 8 điểm
Câu 1. (2 điểm)
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa , quả, hạt (1 đ) 
 - Cây một năm là những cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm. (vd: Lúa, ngô, khoai ,đậu tương..) (0,5đ)
 - Cây lâu năm thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. (vd: nhãn, vải, mít, cam) 	(0,5đ)
 Câu 2: ( 3 điểm)
+ Thành phần cấu tạo tế bào và chức năng.
Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định. ( 0,75 đ)
Màng sinh chất bao bọc chất tế bào. ( 0,75 đ)
Chất tế bào là chất keo lỏng, chứa các bào quan. ( 0,5 đ)
Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. ( 0,5 đ)
Không bào chứa dịch tế bào ( 0,5 đ)
Câu 3(2 điểm) 
Mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân. (1đ)
Mạch dây có chức năng vận chuyển chất hữu cơ trong cây. (1đ)
Ngày 10 tháng 10 năm 2016
 Người ra đề
 Trần Thị Ánh Tuyết 
Ngày 14 tháng 10 năm 2016
 Người duyệt đề
 Nguyễn Văn Minh
PHÒNG ĐT-GD HUYỆN SÓC SƠN 
TRƯỜNG THCS Phú Cường 
ĐỀ KIỂM TRA – 1TIET
 MÔN SINH 6 
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm ) 
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau:
 Câu 1: Trong các dấu hiệu sau dấu hiệu nào là chỉ có ở động vật không có ở thực vật.
Lớn lên. B. Di chuyển.
C.Sinh sản D. Lấy các chất cần thiết..
Câu 3: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
Tế bào mô phân sinh. B. Tế bào mô mềm.
Tế bào mô nâng đỡ. C.Không có tế bào nào.
Câu 4: Rễ cây mọc trong đất gồm có mấy miền?
3 miền. B . 4 miền.
5 miền. C. 6 miền.
Câu 5: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống:
Có 2 loại chồi nách: (1) phát triển thành cành mang lá, (2)phát triển thành cành mang lá hoặc mang hoa
Tự Luận.( 7 điểm )
 Câu 1.( 2 điểm) So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Thế nào là cây một năm thế nào là cây lâu năm? VD?
Câu 2( 3 điểm) Em hãy nêu thành phần cấu tạo của tế bào và chức năng của chúng ?
Câu 3 (2 điểm) Nêu chức năng của mạch rây và mạch gỗ.
Đáp án - Thang điểm:
Trắc nghiệm: 2 đ . Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 C âu 1 : B C âu 2 : B C âu 3 : A C âu 4 : B
 II / Tự luận : 8 điểm
Câu 1. (2 điểm)
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa , quả, hạt (1 đ) 
 - Cây một năm là những cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm. (vd: Lúa, ngô, khoai ,đậu tương..) (0,5đ)
 - Cây lâu năm thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. (vd: nhãn, vải, mít, cam) 	(0,5đ)
 Câu 2: ( 3 điểm)
+ Thành phần cấu tạo tế bào và chức năng.
Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định. ( 0,75 đ)
Màng sinh chất bao bọc chất tế bào. ( 0,75 đ)
Chất tế bào là chất keo lỏng, chứa các bào quan. ( 0,5 đ)
Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. ( 0,5 đ)
Không bào chứa dịch tế bào ( 0,5 đ)
Câu 3(2 điểm) 
Mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân. (1đ)
Mạch dây có chức năng vận chuyển chất hữu cơ trong cây. (1đ)
Ngày 10 tháng 10 năm 2016
 Người ra đề
 Trần Thị Ánh Tuyết 
Ngày 14 tháng 10 năm 2016
 Người duyệt đề
 Nguyễn Văn Minh
PHÒNG ĐT-GD HUYỆN SÓC SƠN 
TRƯỜNG THCS Phú Cường 
ĐỀ KIỂM TRA – 1TIET
 MÔN CÔNG NGHỆ 7
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm ) 
Câu 1(1điểm): Xác định nhiệm vụ của ngành trồng trọt bằng cách khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng:
Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn, để đủ ăn, có dự trữ và xuất khẩu.
Trồng nhiều hoa màu, các loại rau, phục vụ cuộc sống con người.
Phát triển mạnh chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà cung cấp thịt, trứng cho con người.
Trồng cây công nghiệp ngắn ngày cung cấp cho các nhà máy chế biến.
Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng, công nghiệp làm giấy.
Trồng nhiều cây cà phê, chè, để lấy nguyên liệu xuất khẩu.
Câu 2(1 điểm) Em hãy lựa chọn từ (cụm từ) sau đây để điền vào chỗ trống cho phù hợp:
( Dễ hòa tan / Bón thúc / khó tiêu / Phân hủy / Bón lót )
Phân hữu cơ và phân lân thường dùng để bón...(1).. vì có chứa nhiều Chất dinh dưỡng nhưng lại ở dạng (2), cần có thời gian để ...(3). cây mới sử dụng được.
Phân đạm, phân kali dễ hòa tan	, cây sử dụng được ngay nên thường dùng để bón...(4)
(1):. .. (3):.
(2): (4):..
Phần 2: Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đất trồng là gì? Nêu những vai trò của đất đối với cây? 
Câu 2: Phân bón là gì? Phân bón gồm những nhóm chính nào? Lấy 3 ví dụ cho nhóm phân hữu cơ.(4đ)
Câu 3: biện pháp bảo quản phân bón ? (2 đ)
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm ( 3,5 điểm) ( Mỗi ý đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: a,b,d, g 
Câu 2: 
1: Bón lót 	2: Tiêu 3: Phân hủy	 4: Bón thúc
Phần II: Tự luận ( 8 điểm)
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
- Đất tròng là líp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ.
1
1
2
- Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cây.
- Phân bón gồm 3 nhóm chính: Phân hữu cơ, phân hoá học và phân vi sinh.
- Ví dụ: ( Tuỳ học sinh chọn).
1
2
1
Câu 3 : 
Nội dung 
Điểm 
Bảo quản phân 
Để nơi thoáng mát, cao ráo . 
Không chộn lẫn phân với nhau.
Phân truồng : ở truồng nuôi , ủ phân thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài .
Đựng trong chum vại đậy kín , gói bằng bao li lông .
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Ngày 10 tháng 10 năm 2016
 Người ra đề
 Trần Thị Ánh Tuyết 
Ngày 14 tháng 10 năm 2016
 Người duyệt đề
 Nguyễn Văn Minh
 ĐỀ KIỂM TRA : 1 TIẾT
MÔN : SINH 6
Họ và tên :
Lớp : 6B 
Điểm 
Lời phê của cô giáo
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm ) 
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ,cây cải.
c. Cây táo, cây mít, cây cà chua.
d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu. 
Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn:
	a. Rau muống	b. Rau cải
	c. Đu đủ	d. ổi
	e. Hoa hồng	f. Mít
Tự Luận.( 7 điểm )
 Câu 1.( 6điểm) Hãy trình bày cấu tạo , cách sử dụng kính hiển vi
Câu 2( 1 điểm) : trình bày đặc điểm của cơ thể sống 
ĐỀ KIỂM TRA : 1 TIẾT
MÔN : SINH 6
Họ và tên :
Lớp : 6D 
Điểm 
Lời phê của cô giáo
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào : 
Bài tập 1: những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn:
	a. Rau muống	b. Rau cải
	c. Đu đủ	d. ổi
	e. Hoa hồng	f. Mướp
 Bài tập 2. những cây thân dài ra nhanh
 a. Mồng tơi. d. Đậu ván h. Ổi
 b. Mướp e. ngô I. Nhãn
 c. Bí g. Mít k. Bạch đàn.
Tự Luận.( 7 điểm )
 Câu 1.( 2điểm) Hãy trình bày cấu tạo , chức năng của kính lúp .
Câu 2( 3 điểm) : kể tên 5 cây mỗi loại thân gỗ , thân leo .
Câu 3 ( 2điểm ) : phân biệt dác –ròng .
ĐỀ KIỂM TRA : 1 TIẾT
MÔN : SINH 6
Họ và tên :
Lớp : 6E 
Điểm 
Lời phê của cô giáo
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm ) 
Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A: (2đ)
Các bộ phận của thân non (A)
Chức năng của từng bộ phận (B)
1. Biểu bì
2. Thịt vỏ
3. Mạch rây
4. Mạch gỗ
a. Tham gia quang hợp
b. Vận chuyển chất hữu cơ
c. Bảo vệ
d. Vận chuyển nước và muối khoáng
e. Dự trữ chất dinh dưỡng
f. Hấp thu chất dinh dưỡng
Câu 2: Cây mướp thuộc loại thân:
	a. Thân leo (tua cuốn)
	b. Thân bò
	c. Thân leo (thân quấn)
Tự Luận.( 7 điểm )
Câu 1.( 1điểm) Hãy trình bày cấu tạo miền hút của rễ .
Câu 2( 2 điểm) : kể tên 4 cây mỗi loại rễ cọc , rễ chùm .
Câu 3 ( 4 điểm ) : phân biệt dác –ròng .
ĐỀ KIỂM TRA : 1 TIẾT
MÔN : SINH 6
Họ và tên :
Lớp : 6A
Điểm 
Lời phê của cô giáo
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm ) 
Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A: (2đ)
“ Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành ....(1). sau đó chất tế bào ..(2).., vách tế bào hình thành...(3).tế bào cũ thành ..(4).tế bào non”.
- Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ,cây cải.
c. Cây táo, cây mít, cây cà chua.
d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu. 
Bài tập 2: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non
b. Tế bào trưởng thành
c. Tế bào già
Đáp án b
Bài tập 2: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non
b. Tế bào trưởng thành
c. Tế bào già
Đáp án b
Bài tập 4: Một tế bào ở mô phân phân chia liên tiếp 5 lần, hỏi có tổng cộng bao nhiêu tế bào con? 
 a. 16 TB con. * c. 32 TB con.
 Bài tập 5 : Một tế bào chỉ có khả năng tạo thành 1 tế bào trưởng thành vậy 5 tế bào tạo ra mấy tế bào trưởng thành ?
 a. 6 TB con. c. 10 TB con.
 * b. 5 TB con. d. 16 TB con.
Bài tập 6 : Một tế bào trưởng thành chỉ phân chia lần 1 tạo ra 2 tế bào con . vậy 8 tế bào trưởng thành thì phân chia lần 1 tạo ra mấy tế bào con ? 
* a. 16 TB con. c. 32 TB con.
 b. 24 TB con. d. 64 TB con.
 b. 24 TB con. d. 64 TB con.
 (2).........
 Vỏ 
Các bộ	 Thịt vỏ ...(5)...........
phận của .(3)........ 
 miền hút 
 .(1).......... ...(6)................
 (4)............
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng.
a) Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh là rễ móc
b) Rễ cây cải củ, củ xu hào, củ của cây khoai tây là rể củ
c) Rễ cây mắm, cây bụt mọc, cây bần là rễ thở.
d) Dây tơ hồng, cây tầm gửi, có rễ giác mút.
Đáp án: câu a, c, d. 
BT1: Chọn từ thích hợp điền vào các chổ trống trong các câu sau:
Có 2 loại chồi nách:  phát triển thành cành mang lá, phát triển thành cành .
Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại: Thân .( thân ., thân ., thân ..), thân .( thân , tua ..) và thân ..
Đáp án: - Chồi lá, chồi hoa, mang hoa hoặc hoa.
 - Đứng, ( gỗ, cột, cỏ ), leo, ( quấn, cuốn ), bò.
BT2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
a) Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột
b) Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ
c) Thân cây lúa, cây cảI, cây ổi là thân cỏ
d) Thân cây đậu ván, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo.
Đáp án: câu a, b, d.
Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn:
	a. Rau muống	b. Rau cải
	c. Đu đủ	d. ổi
	e. Hoa hồng	f. Mướp
Đáp án: a, e, f
Bài tập 2: Hãy đánh dấu + vào những cây không ngắt ngọn khi trồng:
	a. Bạch đàn	d. Đu đủ h. Mít
	b. Lim	e. Xoài I. Đay lấy sợi
	c. chè	g. Dừa d. Khoai lang.
Đáp án: a, b, d, e, g, h, i
 Bài tập 3. Hãy đánh dấu + vào những cây thân dài ra nhanh
 a. Mồng tơi. d. Đậu ván h. Ổi
 b. Mướp e. Tre I. Nhãn
 c. Bí g. Mít k. Bạch đàn
 Đáp án: a, b, c, d, e.
Một bác nông dân trồng rất nhiều cây, nhưng không rõ cây nào cần bấm ngọn để tăng năng suất. Bằng những hiểu biết của em về kiến thức sinh học, hãy giúp bác ấy xác định cây bấm ngọn và cây không bấm ngọn trong số các cây ở trong vườn nhà bác ấy nhé. 
Giống nhau: + Có cấu tạo bằng tế bào
 + Gồm các bộ phận: vỏ và trụ giữa
khác nhau: + Rễ (miền hút) biểu bì có lông hút, mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ.
 + Thân non: Bó mạch xếp thành vòng, mạch gỗ ở trong và mạch
d. Bài tập:
Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A: (1đ)
Các bộ phận của thân non (A)
Chức năng của từng bộ phận (B)
1. Biểu bì
2. Thịt vỏ
3. Mạch rây
4. Mạch gỗ
a. Tham gia quang hợp
b. Vận chuyển chất hữu cơ
c. Bảo vệ
d. Vận chuyển nước và muối khoáng
e. Dự trữ chất dinh dưỡng
f. Hấp thu chất dinh dưỡng
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d, ) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: 
1. Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là:
a. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài 
b. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển
c. Thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển 
d. Thực vật rất đa dạng và phong phú và sống khắp nơi trên trái đất
2. Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia:
	a. Tế bào non
	b. Tế bào trưởng thành
	c. Tế bào già
3. Cây mướp thuộc loại thân:
	a. Thân leo (tua cuốn)
	b. Thân bò
	c. Thân leo (thân quấn)
4. Cấu tạo trong của thân non:
	a. Trụ giữa có chức năng dự trữ và tham gia quang hợp.
	b. Trụ giữa có chức năng vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chất dự trữ.
	c. Trụ giữa có chức năng vận chuyển nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ. 
 Câu 3: Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ?	
 Câu 4: Kể tên 10 loại cây (5 cây rễ cọc ,5 cây rễ chùm) và sắp xếp chúng vào 2 nhóm rễ cọc và rễ chùm.
Câu 5: Trình bày thí nghiệm của sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan ở cây.
 IV. Củng cố:
- GV củng cố nội dung bài và đánh giá giờ học.
 V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- HS học bài, ôn tập lại bài. 
 -Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phú
 Tiết 20 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh hiểu rõ ràng các kiến thức đã học.
- Biết cô đọng các kiến thức chính theo yêu cầu.
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra.
Trường THCS 	 K

Tài liệu đính kèm:

  • docxcong nghe 7 dang sua.docx