Đề kiểm tra khảo sát đầu năm Vật lí lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Biển Động

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát đầu năm Vật lí lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Biển Động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra khảo sát đầu năm Vật lí lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Biển Động
Trường THCS Biển Động Đề kiểm tra khảo sỏt đầu năm
 Năm học: 2016-2017
Môn : Vật lí 7 
Phần I(3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Để đo thể tích của một hòn đá, cần dụng cụ là:
 A. Một cái cân B. Một bình chia độ
 C. Một chiếc lực kế D. Một cái cân và một bình chia độ
Câu 2: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
 A. Thể tích bình tràn.
 B. Thể tích bình chứa.
 C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
 D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn. 
Câu 3. Niutơn (N) là đơn vị đo:
	A. Độ dài B. Thể tích
 C. Khối lượng D. Lực
Câu 4. Dụng cụ đo lực là:
	A. Thước B. Lực kế
	C. Cân D. Nhiệt kế
Câu 5: Cái bút nằm yên trên bàn, vì:
A. Không chịu tác dụng của một lực nào cả.
B. Chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn.
C. Chịu tác dụng của trọng lực.
D. Lực đỡ của mặt bàn cân bằng với trọng lượng của cái bút.
 Câu 6. Trọng lực có :
 A. Phương thẳng đứng chiều từ trên xuống 
 B. Phương thẳng đứng chiều từ dưới lên
 C. Phương nằm ngang chiều từ trái sang phải 
 D. Phương nằm ngang chiều từ phải sang trái
Phần II/ Tự luận
Câu 7 ( 3 điểm) Hãy tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
a. 2,08 m = .......................................dm =.............................................. mm ; 
 375 m = .......................................km = ....................... ......................cây số
b. 5m3 = ............................................lít =.............................................. ml ; 
 2,67lít = ........................................cm3= .............................................cc
c. 1,2 kg= .........................................lạng =.............................................g 
 460kg = ...........................................tạ =.................................................tấn
Câu 8 (1 điểm)Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6. Mỗi loại lấy một ví dụ sử dụng trong thực tế.
Câu 9( 3 điểm) a ) Thế nào là khối lượng riêng của một chất? Viết công thức tính khối lượng riêng và nêu đơn vị của khối lượng riêng.
b) Một vật có khối lượng 200 kg và thể tích 1,2 m3. tính khối lượng riêng của chất làm vật . Từ đó suy ra trọng lượng riêng của vật.
Đáp án
Phần I(3 điểm)mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
C
D
B
D
A
Phần II/ Tự luận
Câu 7 ( 3 điểm) mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ
a. 2,08 m = .............20,8.............dm =..........................2080............... mm ; 
 375 m = ............0,375.......................km = .................0,375.....................cây số
b. 5m3 = ........5000.........................lít =......................5000000........................ ml ; 
 2,67lít = .................2670..................cm3= ...................2670......................cc
c. 1,2 kg= ...............12...................lạng =.....................1200........................g 
 460kg = ...............4,6.........................tạ =..........................0,46.......................tấn
Câu 8:
- có 3 loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc 0,5 đ
- lấy đúng 3 ví dụ 0,5 đ
Câu 9:
Khái niệm KLR 0,5đ
Công thức tính KLR 0,5đ
Đơn vị KLR 0,5 đ
Tính được KLR : D = m/V = 200/1,2 = 166,7 kg/m3 1 đ
tính được TLR : d = 10 D = 1667 N/m3 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_dau_nam_li_7.doc