Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 28/12/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2đ): Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : 
Câu 1. Điều nào sau đây nói sai về oxi?
A. Oxi là chất khí không màu, không mùi 	B. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí
C. Khí oxi ít tan trong nước 	D. Oxi duy trì sự cháy.
Câu 2. Cho các phản ứng hoá học sau:
A. 4P   +  5O2 à   2P2O5                         	B. 2KClO3  à  2KCl   + 3O2 
C. 2Cu   +  O2  à  2CuO                         	D. 2HgO   à  2Hg     +  O2 .
Các phản ứng phân hủy là:
A. B,D
B. A, C
C. C, D
D. A, B
Câu 3. Dãy hợp chất nào sau đây lần lượt là Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
A. CuO, H2SO4, NaOH, NaCl.                    	B. NaOH,   CuO, NaCl, H2SO4
C. CuO, NaOH, H2SO4, NaCl. 	D. CuO, H2SO4, NaCl, NaOH
Câu 4. Cho nước vào ống nghiệm đựng CaO, thả mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đó, quỳ tím chuyển sang màu:
A. Đỏ
B. Hồng
C. Không đổi màu
D. Xanh
Câu 5. Pha trộn 200 ml rượu etylic vào 500 ml nước ta được dung dịch rượu etylic, vậy:
A. Nước là chất tan, rượu là dung môi.       	B. Nước là dung môi, rượu là chất tan
C. Nước và rượu đều là chất tan 	D. Nước và rượu đều là dung môi
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4 trong oxi . Thể tích khí oxi cần dùng là: (đktc)
A. 1,12 lít
B. 11,2 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Câu 7. Hãy viết chữ (Đ) đúng hoặc (S) sai vào tờ giấy thi trong các câu sau:
a)	Oxit là hợp chất gồm hai nguyên tố.
b)	Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
c)	Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
II. Phần tự luận (8đ):
Câu 8 (2đ). Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng là loại phản ứng gì?
a) KClO3 KCl + ?	 b) C2H4 + O2 ? + ?
c) Fe + HCl ? + H2 	 d) Fe3O4 + H2 Fe + ?
Câu 9 (2đ). Trình bày cách nhận biết các chất khí H2, O2, N2, CO2, để trong các ống nghiệm riêng biệt không có nhãn.
Câu 10 (2,5đ). Để oxi hóa hết m(gam) nhôm cần 6,72 lít(ở đktc) khí oxi. Sau phản ứng thu được a(gam) nhôm oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tìm giá trị m? a?
Câu 11 (1,5đ). Cho 4,6(gam) Natri vào ống nghiệm đựng 50(gam) dung dịch HCl 7,3%, sau phản ứng thu được dung dich X và V lít khí Hidro (ở đktc). Tìm giá trị V và nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch X?
(Biết nguyên tử khối: Na = 23; Al = 27; O = 16; H = 1; Cl =35,5; C = 12)
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Hóa học - Lớp 8
Phần 1(2đ):
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
A
A
D
B
C
a
b
c
S
Đ
Đ
Điểm
0,2
0,2
0,2
0,2
0,3
0,3
0,2
0,2
0,2
Phần 2 (8đ):
Câu
Hướng dẫn chấm
Biểu điểm
8
(2đ)
a/. 2KClO3 2KCl + 3 O2	
0,5đ
b/. C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2 H2O
0,5đ
c/. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,5đ
d/. Fe3O4 + 4 H2 3Fe + 4 H2O
0,5đ
HS chưa cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,2 điểm của mỗi phương trình.
9
(2đ)
- Lấy mỗi lọ một ít ra làm thí nghiệm và để vào các ống nghiệm tương ứng.
0,5đ
- Đưa que đóm có than hồng lại gần miệng ống nghiệm, nếu khí trong ống nào làm cho than hồng cháy trở lại thì đó là ống nghiệm chứa khí oxi.
0,5đ
- Cho lần lượt ba khí còn lại đi qua dung dịch đựng nước vôi trong lấy dư, khí nào làm cho nước vôi trong vẩn đục thì đó là ống nghiệm chứa khí CO2
 CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3(kết tủa) + H2O
0,5đ
- Cho lần lượt hai khí còn lại đi qua CuO nung nóng, khí nào làm cho CuO có màu đen chuyển sang máu đỏ gạch(màu của Cu) thì đó là ống nghiệm chứa khí H2. Còn lại là khí N2
HS có thể nhận biết bằng cách khác, nhận biết được mỗi chất được 0,5đ
0,5đ
10
(2,5đ)
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 à 2Al2O3
0,5đ
- Theo giả thiết ta có:
Số mol của oxi: n = 0,3 mol
0,5đ
- Theo phương trình hóa học ta có:
Số mol của nhôm: n = 0,4 mol và số mol của nhôm oxit: n = 0,4 mol
0,5đ
b.Vậy giá trị m là: m = 0,4.27 => m = 10,8(gam)
0,5đ
Và giá trị a là: a = 0,4.102 => a =40,8(gam)
0,5đ
11
(1,5đ)
- Theo giả thiết ta có:
0,25đ
- Phương trình hóa học:
 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 (1)
 0,2mol	 0,2mol 0,1mol
 NaOH + HCl à NaCl + H2O (2)
BĐ: 0,2mol 0,1mol	
PỨ:	0,1mol	 0,1mol 0,1mol
Sau pứ:	0,1mol 0,1mol
0,25đ
0,25đ
- Theo phản ứng (1) ta có: 
Do đó giá trị V là : 
0,25đ
- Khối lượng của dung dịch sau phản ứng:
mddX = 4,6 + 50 – 0,1.2 ()
mddX= 54,4( gam)
0,25đ
- Vậy nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong X là:
và 
0,25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2015_2016_ph.doc