Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 12 - Mã đề 343 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 12 - Mã đề 343 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 12 - Mã đề 343 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG	 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT-HỌC KỲ 2
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12 
 NĂM HỌC 2016-2017
 (Đề thi gồm 05 trang)	 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)
Họ, tên thí sinh:...........................................................................................................................
Số báo danh:.................................................................................................................................
Lưu ý: Đối với câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. 
 Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi. 
Mã đề: 343
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
C©u 1 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A.
sản xuất vật liệu xây dựng.
B.
luyện kim màu.
C.
chế biến nông sản.
D.
đóng tàu.
C©u 2 : 
Di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới tại Việt Nam ?
A.
Ca trù.
B.
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.
C.
Quần thể di tích cố đô Huế.
D.
Nhã nhạc cung đình Huế.
C©u 3 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng là 
A.
ĐBSH và DHNTB.
B.
ĐBSCL và ĐBSH.
C.
ĐBSCL và DHNTB.
D.
BTB và ĐBSCL.
C©u 4 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt dưới 10% (năm 2007) tập trung chủ yếu tại
A.
Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
B.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
C.
Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
D.
Trung du - miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C©u 5 : 
Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do
A.
phá rừng để lấy đất xây dựng các khu đô thị.
B.
ô nhiếm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
C.
phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
D.
phá rừng để khai thác gỗ củi phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
C©u 6 : 
Vận tải đường sông nước ta phát triển nhất trên hệ thống sông
A.
Thái Bình.
B.
Mê Công-Đồng Nai.
C.
Mã-Cả.
D.
Hồng.
C©u 7 : 
Thành phố Hải Phòng là một trong những trung tâm công nghiệp lớn của cả nước là do có những thuận lợi sau:
A.
Có vị trí địa lí thuận lợi, kết cấu hạ tầng phát triển, có cảng biển với năng lực bốc dỡ lớn nhất miền Bắc.
B.
Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
C.
Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm nên có nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.
D.
Có thị trường tại chỗ, nguồn lao động lành nghề và thu hút mạnh vốn đầu tư.
C©u 8 : 
Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là
A.
đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
B.
ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C.
đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
D.
hạ giá thành sản phẩm.
C©u 9 : 
Xu hướng biến động của cơ cấu công nghiệp theo ngành là
A.
thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở ngoài nước.
B.
thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước.
C.
không thay đổi theo thời gian.
D.
thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở trong nước.
C©u 10 : 
Nguyên nhân chính khiến ngành CN xay xát ở nước ta phát triển với tốc độ nhanh là do
A.
sản lượng lương thực nước ta tăng nhanh.
B.
hệ thống máy máy được hiện đại hóa.
C.
nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
D.
sản lượng thực phẩm nước ta tăng nhanh.
C©u 11 : 
Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là
A.
công nghiệp cơ khí.
B.
công nghiệp khai thác dầu khí.
C.
công nghiệp điện lực.
D.
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
C©u 12 : 
Cho bảng số liệu : MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014
Sản phẩm
2000
2005
2010
2014
Than sạch (nghìn tấn)
11609,0
34093,0
44835,0
41086,0
Dầu thô khai thác (nghìn tấn)
16291,0
18519,0
15014,0
17329,0
Khí tự nhiên ở dạng khí (triệu m3 )
1596,0
6440,0
9402,0
10210,0
Điện phát ra (triệu kwh)
26683,0
52078,0
91722,0
141250,0
Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta trong giai đoạn 2000-2014
A.
Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên tăng không ổn định.
B.
Sản lượng các sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng đều có xu hướng tăng. 
C.
Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (5,3 lần)
D.
Sản lượng than sạch tăng liên tục trong giai đoạn 2000-2010.
C©u 13 : 
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam ?
A.
Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000-2014
B.
Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lại.
C.
Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014
D.
Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000-2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C©u 14 : 
Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do
A.
có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
B.
có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C.
Các giống vật nuôi địa phương có giá trị kinh tế cao.
D.
có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C©u 15 : 
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?
A.
Tỉ Trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm.
B.
Giá trị sẩn xuất ngành chăn nuôi tăng gấp gần 1,6 lần.
C.
Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh.
D.
tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp nhất và ít biến động.
C©u 16 : 
Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do
A.
nguồn lợi cá đang bị suy thoái.
B.
người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
C.
thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
D.
phương tiện khai thác còn lạc hậu.
C©u 17 : 
Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở
A.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
B.
Đồng bằng sông Cửu Long.
C.
Bể than Đông Bắc.
D.
Đồng bằng sông Hồng.
C©u 18 : 
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
A.
sử dụng nhiều giống cao sản.
B.
đẩy mạnh thâm canh.
C.
chất đất phù sa màu mỡ hơn.
D.
người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C©u 19 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là
A.
Hồng ngọc, Rồng, Tiền Hải.
B.
Lan Đỏ, Tiền Hải, Đại Hùng.
C.
Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.
D.
Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
C©u 20 : 
Cho bảng số liệu :
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2014 
(Đơn vị : nghìn ha)
Vùng
Diện tích tự nhiên
Diện tích rừng
Năm 2005
Năm 2014
Vùng TD&MN Bắc Bộ
10143,8
4360,8
5386,2
Vùng Bắc Trung Bộ
5152,2
2400,4
2914,3
Vùng Tây Nguyên
5464,1
2995,9
2567,1
Các vùng còn lại
12345,0
2661,4
2928,9
Cả nước
33105,1
12418,5
13796,5
Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng rừng ở nước ta?
A.
TD&MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng lớn nhất cả nước (năm 2014), chiếm hơn 39,0%.
B.
trong giai đoạn 2005-2014, diện tích rừng ở tất cả các vùng của nước ta đều tăng.
C.
Bắc Trung Bộ là vùng có độ che phủ rừng (năm 2014) cao nhất cả nước, với hơn 56,5%.
D.
Trong giai đoạn 2005-2014, TD&MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng tăng nhiều nhất, với mức tăng 1025,4 nghìn ha.
C©u 21 : 
Ở nước ta, các loại rau vụ đông như su hào, bắp cải, súp lơ...là thế mạnh của vùng
A.
Đồng bằng sông Hồng.
B.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C.
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.
Bắc Trung Bộ.
C©u 22 : 
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc lớn ở nước ta là
A.
phát triển dịch vụ thú y.
B.
nắm được các yêu cầu của thị trường.
C.
đẩm bảo chất lượng con giống.
D.
phát triển thêm các đồng cỏ.
C©u 23 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh/thành phố có giá trị nhập khẩu hàng hóa(năm 2007) lớn nhất nước ta là
A.
TP Hồ Chí Minh và Bình Dương.
B.
TP Hồ Chí Minh và Đồng Nai.
C.
TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.
D.
TP Hồ Chí Minh và Bà Rịa-Vũng Tàu
C©u 24 : 
Các vườn quốc gia như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương...thuộc nhóm
A.
rừng sản xuất.
B.
rừng phòng hộ.
C.
rừng đặc dụng.
D.
rừng bảo vệ nghiêm gặt
C©u 25 : 
Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là
A.
tỉ trọng hàng gia công lớn.
B.
chất lượng sản phẩm chưa cao.
C.
thuế xuất khẩu cao.
D.
làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
C©u 26 : 
Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do
A.
thiếu nguồn lao động có trình độ.
B.
nguồn vốn đầu tư hạn chế.
C.
nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.
D.
công nghệ sản xuất còn lạc hậu.
C©u 27 : 
Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là
A.
cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
B.
chính sách phát triển công nghiệp
C.
thị trường tiêu thụ sẩn phẩm.
D.
dân cư, nguồn lao động.
C©u 28 : 
Vụ lúa có năng suất cao nhất trong năm ở nước ta là
A.
mùa.
B.
đông xuân.
C.
chiêm.
D.
hè thu.
C©u 29 : 
Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
A.
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
B.
Trung du-miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
C.
Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.
Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C©u 30 : 
Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là
A.
điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B.
thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
C.
lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D.
tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C©u 31 : 
Ở nước ta các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc thường tập trung ở
A.
Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
B.
Tây Bắc và Tây Nguyên.
C.
Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
D.
Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
C©u 32 : 
Cho bảng số liệu : KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN THEO LOẠI HÌNH GIAO THÔNG Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014.(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2000
2014
Đường sắt
6258,2
7178,9
Đường bộ
144571,8
821700,0
Đường sông
57395,3
190600,0
Đường biển
15552,5
58900,0
Đường hàng không
45,2
202,0
Tổng số
223823,0
1078580,9
Dưa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 ở nước ta.
A.
Đường bộ
B.
Đường hàng không
C.
Đường biển
D.
Đường sắt
II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu 1. Trình bày tình hình phát triển giao thông đường ống ở nước ta..(0,5 điểm)
Câu 2. Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành? (0,5 điểm)
Câu 3. Hải Phòng là một trong 10 thành phố trên thế giới bị đe dọa nhiều nhất bởi biến đổi khí hậu(theo công bố của Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế-OECD). Là chủ nhân tương lai của TP Hải Phòng, em hãy cho biết ‎dự báo của mình về tác động của biến đổi khí hâu đối với ngành thủy sản và để phát triển bền vững ngành thủy sản của Hải Phòng thì chúng ta cần phải làm gì? (1,0 điểm)
---------------Hết---------------
Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam, không được sử dụng tài liệu.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Cau
343
1
B
2
C
3
B
4
B
5
C
6
B
7
A
8
A
9
B
10
C
11
C
12
C
13
C
14
D
15
A
16
D
17
D
18
B
19
D
20
B
21
A
22
B
23
C
24
C
25
A
26
D
27
A
28
B
29
A
30
B
31
B
32
A
Câu
Nội dung
Điểm
1(0,5 đ)
Trình bày tình hình phát triển giao thông đường ống ở nước ta.
.0,5 
-Ngày càng phát triển gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
Tuyến đường ống.
+Tuyển vận chuyển sản phẩm xăng dầu....
+Một số đường ống dẫn khí...
0,25
0,25
2(0,5 đ)
Nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành vì :
0,5 
-Trong xu hướng toàn cầu hóa, nước ta đẩy mạnh hội nhập quốc tế và khu vực.
-Cơ cấu ngành của công nghiệp có sự chuyển dịch nhằm thích ghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.
0,25
0,25
3(1,0đ)
Dự báo về tác động của biến đổi khí hâu đối với ngành nông nghiệp và giải pháp phát triển bền vững ngành nông nghiệp của Hải Phòng ..
1,0
a.Dự báo về tác động của biến đổi khí hâu đối với ngànhthủy sản.
HS có thể nêu các tác động tích cực hay tiêu cực đều được, miễn là nêu được các cơ sở dự báo hợp lí.
Ví dụ:
-Cơ cấu và nguồn tài nguyên thủy sản: 
Nhiệt độ tăng, chế độ dòng chảy, độ mặn, lượng mưa thay đổi đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành và phát triển của nguồn, cơ cấu và chất lượng thức ăn của các loài thủy, hải sản. Các điều kiện tự nhiên thay đổi cũng khiến thói quen sống và sinh sản của thủy hải sản có những biến động.
Thực tế cho thấy, sản lượng các loài cá có giá trị kinh tế cao như cá nhụ, cá sủ, cá đé đang giảm dần trong khi cá tạp có chất lượng thấp lại gia tăng. Nhiều loài sinh vật biển cũng đang bị suy giảm nghiêm trọng và giảm dần về chất lượng cũng như trữ lượng. “Điển hình là các loài rong biển tại đây ngày càng hiếm, đặc biệt loài cỏ biển gần như biến mất. Một số loài đang trên đường tuyệt chủng như tôm he, tôm sú vàng, tôm hùm, san hô, bò sát biển, cá heo, cá ông sư”,
các hiện tượng thiên tai biển như dông, tố lốc, bão, gió mùa đông bắc ngày càng khốc liệt, khó lường, gây thiệt hại lớn cho ngư dân, phá hủy tàu thuyền đánh bắt.
- Sự thay đổi hệ thống sinh thái: Thời tiết sẽ khắc nghiệt hơn là nguyên nhân chính gây ra sự thay đổi hệ thống sinh thái, gây ra ngập úng, sạt lở vào mùa mưa, nhiễm mặn đi sâu vào đất liền vào mùa khô. Đó là nguy cơ cho bệnh tật truyền nhiễm phát sinh, suy giảm sản lượng thủy hải sản,..
0,5
0,25
0,25
b. Giải pháp để phát triển bền vững ngành thủy sản của Hải Phòng
-Đẩy mạnh đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về chủ động ứng phó với BĐKH.
-Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong ứng phó với BĐKH; 
-Tăng cường quản lý nhà nước về ứng phó với BĐKH; 
-Đổi mới, hoàn thiện cơ chế tài chính, tăng cường và đa dạng hóa nguồn lực cho ứng phó với BĐKH; 
-Thúc đẩy hợp tác, hội nhập quốc tế về ứng phó với BĐKH
0,5
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Tổng
câu 1 + câu 2
2,0 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DIA_1245PHK2M343.doc