Đề và đáp án thi học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 12 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 12 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 12 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
Số báo danh
.
........................
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2015 - 2016
Môn thi: Địa lí
Lớp 12 - THPT
Ngày thi: 10/03/2016
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
 	 Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu.
Câu I (2,0 điểm):
1. Trình bày cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.
2. Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên hải sản. Tại sao nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt?
Câu II (3,0 điểm): 
1. Chứng minh nước ta đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. Giải thích vì sao ở nước ta cần phải phân bố dân cư và lao động hợp lí?
2. Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Câu III (4,0 điểm):
1. Trình bày thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta. Tại sao nhiệt điện (khí, than) của nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản lượng điện.
2. Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong thời kì đổi mới. Giải thích tại sao năm 1992 cán cân xuất nhập khẩu của nước ta lần đầu tiên xuất siêu?
Câu IV (5,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, Em hãy:
1. Trình bày đặc điểm của các trung tâm công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ. 
2. So sánh chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng lại có sự khác nhau về hướng chuyên môn hóa sản xuất?
3. Phân tích việc đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp và ý nghĩa của việc phát triển kinh tế biển ở vùng Bắc Trung Bộ.
Câu V (6,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2013.
Năm
2005
2007
2010
2013
Diện tích (nghìn ha)
7329,2
7207,4
7489,4
7902,5
Trong đó: Diện tích lúa mùa (nghìn ha)
2037,8
2015,5
1967,5
1986,1
Sản lượng (nghìn tấn)
35832,9
35942,7
40005,6
44039,1
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản thống kê 2015)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2013.
2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn trên.
........................................Hết...........................................
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục từ 2009 đến nay.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2015 - 2016
Môn thi: Địa lí
Lớp 12 - THPT
Ngày thi: 10/03/2016
 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
 Hướng dẫn chấm có 04 trang, gồm 05 câu
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
2,0
1
Trình bày cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta:
1,0
- Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra):
 + Đới rừng nhiệt đới gió mùa với thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
 + Sự phân mùa nóng, lạnh làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên.
- Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào):
 + Đới rừng cận xích đạo gió mùa với thành phần loài thuộc xích đạo và nhiệt đới chiếm ưu thế.
 + Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, cây rụng lá vào mùa khô.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên hải sản. Tại sao nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt?
1,0
a
Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên hải sản:
0,5
- Giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ (dẫn chứng).
- Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
0,25
0,25
b
Nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt vì:
0,5
- Do khai thác quá mức.
- Do ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển.
0,25
0,25
II
3,0
1
Chứng minh nước ta đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. Giải thích vì sao ở nước ta cần phải phân bố dân cư và lao động hợp lí?
1,5
a
Chứng minh nước ta đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
0,5
- Số dân đông (dẫn chứng).
- Có nhiều thành phần dân tộc: có 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc kinh (khoảng 86,2%), các dân tộc khác ít (chỉ 13,8%).
0,25
0,25
b
Ở nước ta cần phải phân bố dân cư và lao động hợp lí vì:
1,0
- Nước ta có dân số đông nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng lãnh thổ:
 + Giữa đồng bằng với trung du, miền núi (dẫn chứng).
 + Giữa thành thị và nông thôn (dẫn chứng).
- Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Vì vậy, việc phân bố dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
1,5
- Tích cực:
 + Đô thị hoá có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
 + Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước (dẫn chứng).
 + Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
 + Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tiêu cực: 
 + Quá trình đô thị hoá cũng nảy sinh những hậu quả cần phải có kế hoạch khắc phục như vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội,... 
 + Khó khăn trong việc giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng dân cư.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
III
4,0
1
Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta. Tại sao nhiệt điện (khí, than) của nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản lượng điện.
2,0
a
Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta:
1,5
- Nguồn than khá phong phú bao gồm than đá (than antraxit), than nâu, than bùn Trong đó quan trọng nhất là than antraxit có nhiệt lượng cao, trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
- Dầu khí trữ lượng lớn tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam (dẫn chứng).
- Nguồn thủy năng dồi dào (dẫn chứng). Tiềm năng tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các thế mạnh khác: năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời, thủy triều, ..
0,5
0,25
0,5
0,25
b
Nhiệt điện (khí, than) của nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản lượng điện vì:
0,5
- Có trữ lượng than, khí lớn sử dụng cho sản xuất nhiệt điện, điện tuốc bin khí.
- Một số nhà máy điện khí công suất lớn được đưa vào hoạt động (Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau,). Các nhà máy điện chạy bằng than được xây mới hoặc mở rộng.
0,25
0,25
2
Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong thời kì đổi mới. Giải thích tại sao năm 1992 cán cân xuất nhập khẩu của nước ta lần đầu tiên xuất siêu?
2,0
a
Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong thời kì đổi mới:
1,5
- Toàn ngành: 
+ Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. Việt Nam đã gia nhập WTO
+ Cán cân xuất nhập khẩu tiến dần tới cân bằng, năm 1992 lần đầu tiên nước ta xuất siêu; sau đó tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa thời kì trước đổi mới.
- Xuất khẩu:
+ Kim ngạch xuất khẩu không ngừng được tăng lên, các mặt hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng (dẫn chứng).
+ Thị trường xuất khẩu lớn: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
- Nhập khẩu:
+ Kim ngạch tăng khá nhanh (dẫn chứng), các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là các nguyên, nhiên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.
+ Thị trường nhập khẩu chủ yếu ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b 
Năm 1992 cán cân xuất nhập khẩu của nước ta lần đầu tiên xuất siêu vì:
0,5
- Thành quả bước đầu của công cuộc đổi mới.
- Năm 1992 nước ta đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế về tài nguyên (hàng nông sản, khoáng sản,) tạo vốn cho đất nước. Trong khi nhập khẩu ít, chủ yếu là các sản phẩm hàng tiêu dùng
0,25
0,25
IV
5,0
1
Trình bày đặc điểm của các trung tâm công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ.
1,5
- Số lượng ít, chỉ có 4 trung tâm.
- Các trung tâm có quy mô lớn, hàng đầu như thành phố Hồ Chí Minh: > 120 nghìn tỉ đồng; trung tâm Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một: từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
- Cơ cấu ngành rất đa dạng, với nhiều ngành có hàm lượng công nghệ cao (dẫn chứng).
0,5 
0,5
0,5
2
 So sánh chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng lại có sự khác nhau về hướng chuyên môn hóa sản xuất? 
2,0
a
So sánh chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long:
1,0
- Giống nhau:
 + Đều trồng lúa chất lượng cao, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày.
 + Chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
- Khác nhau:
 + Đồng bằng sông Hồng còn trồng cây vụ đông, chăn nuôi bò sữa.
 + Đồng bằng sông cửu Long phát triển chăn nuôi vịt đàn, thủy sản (tôm, cá tra, cá ba sa, ).
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Giữa hai vùng lại có sự khác nhau về hướng chuyên môn hóa sản xuất vì:
1,0
- Đồng bằng sông Hồng:
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, tạo điều kiện phát triển cây vụ đông. 
 + Nhu cầu lớn về thực phẩm (trong đó có sữa) của các đô thị lớn như: Hà Nội, Hải Phòng,
- Đồng bằng sông cửu Long:
 + Nguồn thức ăn phong phú cho phát triển gia cầm (vịt). 
 + Có nhiều diện tích mặt nước, rừng ngập mặn có thể kết hợp để nuôi trồng thủy sản đại trà.
0,25
0,25
0,25
0,25
3
Phân tích việc đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp và ý nghĩa của việc phát triển kinh tế biển ở vùng Bắc Trung Bộ.
1,5
a
Phân tích việc đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp vùng Bắc Trung Bộ:
0,75
- Tất cả các tỉnh đều giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá. Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá của Bắc Trung Bộ.
- Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn đang được phát triển khá mạnh, đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
- Hạn chế: Tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thủy sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.
0,25
0,25
0,25
b
Ý nghĩa của việc phát triển kinh tế biển ở vùng Bắc Trung Bộ:
0,75
 - Về kinh tế: Phát triển kinh tế biển góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và khai thác tối đa các thế mạnh của vùng trong phát triển kinh tế.
- Về xã hội: Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống nhân dân.
- Về chính trị - an ninh, quốc phòng: Bảo vệ tốt an ninh trên biển, góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển quốc gia.
0,25
0,25
0,25
V
6,0
1
Vẽ biểu đồ
3,0
- Vẽ biểu đồ:
 + Biểu đồ thích hợp: Kết hợp (cột chồng tuyệt đối và đường). 
 + Có thể tham khảo biểu đồ sau:
Biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2013
 + Yêu cầu: Chính xác, khoa học, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ.
- Lưu ý: Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu.
2
Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta trong giai đoạn trên.
3,0
a
Nhận xét:
1,75
 Trong thời kì từ năm 2005 đến năm 2013, diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta có sự biến động:
- Diện tích lúa tăng chậm và không ổn định (dẫn chứng).
- Diện tích lúa mùa nước ta giai đoạn 2005 - 2013 có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Sản lượng lúa tăng nhanh và tăng liên tục (dẫn chứng).
- Năng suất lúa cũng tăng liên tục (dẫn chứng).
- Diện tích, năng suất và sản lượng lúa tăng không đều nhau: sản lượng lúa tăng nhanh nhất, tiếp đến là năng suất, tăng chậm nhất là diện tích.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Giải thích:
1,25
- Diện tích từ năm 2005 - 2007 giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chính sách chuyển đổi cây trồng; từ năm 2007 - 2013 tăng do mở rộng diện tích, đẩy mạnh khai hoang phục hóa
- Diện tích lúa mùa giảm vì vụ mùa có nhiều hạn chế: sâu bệnh, thiên tai, năng suất thấp, không ổn định làm cho sản lượng bấp bênh. Vì vậy, một phần diện tích lúa mùa đã chuyển sang làm vụ hè thu.
- Sản lượng tăng nhanh nhất do nước ta mở rộng diện tích đất trồng lúa, đặc biệt là áp dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật, sử dụng các giống mới cho năng suất cao, thay đổi cơ cấu mùa vụ, 
- Năng suất lúa tăng là do ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật như giống, phân bón, và thay đổi cơ cấu mùa vụ.
0,5
0,25
0,25
0,25
Tổng
Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V
20,0
- Hết -

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_tinh_mon_Dia_12_co_HDC.doc