Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Phương Trung

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Phương Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Phương Trung
Ngày soạn: 03/ 12/ 2016
TIẾT 36:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: 
- Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I môn Sinh học 7. 
- HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng suy nghĩ tư duy độc lập, tự đánh giá. 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc không quay cóp, gian lận trong trong kiểm tra, thi cử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đề kiểm tra
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
 2. Phát đề
A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra Sinh học 7
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 7
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Ngành động vật nguyên sinh
- Trình bày được đặc điểm chung của ngành ĐVNS (TN)
- Phân biệt được trùng roi với thực vật (TL) 
- Giải thích được tên của trùng biến hình. (TN) 
20% = 3 câu = 
2 điểm
1 câu
1
1 câu
1 câu
2. Ngành ruột khoang
Phân biệt được sự sinh sản ở san hô và thủy tức (TN) 
0,5 % = 1 câu = 0,5 điểm
1 câu
3. Các ngành giun
Vận dụng kiến thức được vòng đời của giun kí sinh trong cơ thể người (TN) 
0,5 % = 1 câu = 0,5 điểm
1 câu
4. Ngành thân mềm
Trình bày được cách tự vệ của Trai sông (TL) 
Giải thích các đặc điểm cấu tạo cơ thể để tự vệ hiệu quả.(TL) 
20% = 2 câu =
 2 điểm
1 câu
1 câu
5. Ngành chân khớp
- Nhận biết được các đại diện của lớp giáp xác (TN)
- Nhận biết các phần cấu tạo cơ thể nhện. (TL)
- Nhận biết các phần cấu tạo và chức năng của mỗi phần cơ thể tôm (TL)
- So sánh các phần cơ thể nhện với lớp giáp xác và nêu được vai trò của mỗi phần cơ thể (TL) 
- Giải thích được khả năng di chuyển linh hoạt của châu chấu . (TN)
- Giải thích ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tôm (TL) 
50 % = 6 câu = 
5 điểm
3 câu
1 câu
1 câu
1 câu
Tông số câu
Tổng số điểm
100%=10 điểm
4 câu
25% = 2,5điểm
5 câu
35% = 3,5 điểm
3 câu
15% = 1, 5 điểm
2 câu
25% = 2,5 điểm
B. Đề kiểm tra: 
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG
Họ và tên:
Lớp 7A
Ngày tháng 12 năm 2016
KIỂM TRA HỌC KÌ I: MÔN SINH HỌC 7
Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê của cô giáo
ĐỀ BÀI:
* PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: 
Câu 1: Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:
a. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận tất cả các chức năng sống.
b. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống.
c. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
d. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả các tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng sống giống nhau.
Câu 2: Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô có gì khác nhau?
a. Ở san hô, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập.
b. Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập.
c. Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Ở san hô, chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn.
d. Ở san hô, chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn.
Câu 3: Trùng biến hình có tên gọi như vậy do:
a. Chúng di chuyển bằng chân giả.
b. Cơ thế cấu tạo đơn giản nhất.
c. Cơ thể trong suốt.
d. Cơ thể có cấu tạo không ổn định
Câu 4: Do thói quen nào ở trẻ em mà giun khép kín được vòng đời?
a. Ăn uống không vệ sinh, không đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, thói quen mút tay.
b. Thói quen mút tay.
c. Không đảm bảo đủ chất dinh dưỡng.
d. Ăn uống không vệ sinh.
Câu 5: Những đại diện của lớp giáp xác lả:
a. Trai sông, chân kiếm, sun, cua đồng đực. b. Mọt ẩm, rận nước, sun, chân kiếm, cua nhện.
c. Cua đồng đực, ve bò, sun, chân kiếm. d. Bò cạp, sun, cua đồng đực, cua nhện
Câu 6: Khả năng di chuyển của châu chấu linh hoạt hơn bọ ngựa, cánh cam... là do:
a. Châu chấu có hai đôi cánh. b. Châu chấu có đôi càng phát triển.
c. Châu chấu có 3 đôi chân. d. Do sự kết hợp hài hòa giữa chân và cánh.
* PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Cơ thể tôm được chia ra làm mấy phần ? Trình bày cấu tạo và chức năng của mỗi phần? Lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố vỏ có ý nghĩa gì trong đời sống của tôm ? 
Câu 2: ( 1 điểm) Trùng Roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
Câu 3: ( 2 điểm) Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của Trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả ? 
Câu 4:( 2 điểm) Cơ thể Nhện gồm mấy phần ? So sánh các phần cơ thể với Giáp Xác, vai trò của mỗi phần cơ thể ? 
( Học sinh chú ý tập trung làm bài, Giáo viên không giải thích gì thêm) 
C. Đáp án :
* PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng trong phần trắc nghiệm được 0,5 điểm.
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
A
C
D
A
B
D
PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
Nội dung
Thang điểm
Câu 1
( 2điểm)
- Cơ thể Tôm được chia ra làm hai phần : đầu ngực và bụng.
* Cấu tạo cơ thể và chức năng :
Phần đầu ngực :
Các giác quan  : định hướng, phát hiện mồi.
Chân ngực : Bắt mồi và di chuyển.
Phần bụng :
Chân bụng : Bơi, giữ thẵng bằng và ôm trứng.
Tấm lái : Giúp tôm bơi giật lùi.
* Ý nghĩa :
- Vỏ kitin thấm canxi tạo bộ xương ngoài giúp che chở, bảo vệ cơ thể tôm và là nơi bám hệ cơ.
- Sắc tố vỏ giúp tôm thích nghi với môi trường sống và trốn tránh kẻ thù.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25 đ
0,25đ
Câu 2
(1 điểm)
- Trùng roi giống thực vật ở các điểm: có cấu tạo từ tế bào, có diệp lục, có khả năng tự dưỡng.
- Trùng roi khác động vật có khả năng di chuyển, dinh dưỡng dị dưỡng.
0,5 đ
0,5đ
Câu 3
(2 điểm)
- Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. 
- Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng.
1,0 đ
1,0đ
Câu 4
(2 điểm)
Cơ thể nhện gồm hai phần: đầu – ngực và bụng.
*Vai trò của các phần cơ thể nhện :
-Đầu – ngực và bụng: là trung tâm của vận động và định hướng.
-Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
* So sánh các phần cơ thể với Giáp Xác
So với giáp xác, nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
1,0đ
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_I_Sinh_hoc_7_2016_2017.doc