Lập ma trận đề kiểm tra học kì I – Môn SINH HỌC 8 CHỦ ĐỀ CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ TổNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 1. Khái quát cơ thể người. (6 tiết) 0,5đ = 5% Nêu được cơ thể người chia làm mấy phần, tính thống nhất của các hệ cơ quan. Giải thích được sự hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh. 2 câu (0,5đ) 1 câu(0,25) 1 câu (0,25) 2. Vận động. (6 tiết) 3,25 đ = 32,5 % Nêu được tính chất cấu tạo của bộ xương và hệ cơ người . Giải thích được vì sao xương động vật được đun sôi lâu thì bở. Giải thích được nguyên nhân gây mỏi cơ.. 2câu(1,25đ) 1 câu (2,0đ) 1 câu(1đ) 1câu (2đ) 1 câu (0,25) 3. Tuần hoàn. (7 tiết) 6,25đ = 62,5% Nêu được cấu tạo của hệ tuần hoàn máu, cấu tạo tim, cấu tạo tế bào máu 3 câu(0,75) 1 câu (2,0) 3 câu(0,75) 1 câu (2đ) Hô hấp Hiểu được những tác hại của các tác nhân gây bệnh đường hô hấp. 1 câu (1,5đ) 1 câu (1,5đ) Tiêu hóa Hiểu được sự biến đổi lí học và hóa học diễn ra ở ruột non 1 câu (2đ) 1 câu (2đ) TỔNG 4 câu(1đ) = 10% 2 câu(4đ) = 40% 3 câu(2,75) = 27,5% 1 câu(2,0) = 20% 1 câu(0,25) 2,5% 8câu(4đ) = 40% 3 câu(6đ) = 60% TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU LỚP : 8 E HỌ VÀ TÊN: ................................. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ)( 15 phút) Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c,... ở đầu câu:( 1,5 điểm) Câu 1. Cơ thể người chia làm mấy phần?: a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 . Câu 2. Những hệ cơ quan cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác là: a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. Câu 3.: Hệ tuần hoàn gồm : a. Động mạch, tĩnh mạch và tim. b.Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch. c. Tim và hệ mạch. d. Tim Câu 4. Máu lưu thông được trong cơ thể là nhờ : a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng. d. Van tim Câu 5. Quá trình đông máu có sự tham gia của : a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu d. Huyết tương. Câu 6.(0,25 điểm) Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân gây mỏi cơ chủ yếu : a. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều glucôz b. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều O2. c. Các tế bào cơ thải ra nhiều CO2. d. Thiếu O2 cùng với sự tích tụ axit lăctic gây đầu độc cơ. Câu 7.(1,5 điểm) :Ghép nội dung ở cột A với cột B sao cho thích hợp vào cột trả lời. Tác nhân( cột A) Tác hại( cột B) Trả lời 1.Nitơ ôxit(NO) a.Gây các bệnh viêm đường dẫn khí và phổi, làm tổn thương hệ hô hấp , có thể gây chết. 1+....... 2.Lưu huỳnh ôxit(SO) b.Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao. 2+........ 3.Các vi sinh vật gây bệnh c.Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí. 3+...... d.Làm cho các bệnh hô hấp thêm trầm trọng. Câu 8.(1 điểm) Hãy điền vào chổ trống trong những câu sau sao cho phù hợp: Xương được cấu tạo từ (1)............................... và(2)............................... Độ cứng chắc của xương được tạo bởi(3)......................................Độ đàn hồi của xương được tạo bởi(4).................................. ......... Hết........ TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU LỚP : 8 E HỌ VÀ TÊN: ................................. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : SINH HỌC 8 Thời gian:45 phút ĐIỂM: II. Tự luận: ( 6 điểm) (30phút) Câu 1: ( 2 điểm) Sự biến đổi lí học và hóa học ở ruột non diễn ra như thế nào?. Câu 2: ( 2 điểm) Trình bày cấu tạo tim? Chu kì co dãn của tim gồm mấy pha? Thời gian hoạt động của từng pha? Câu 3: ( 2 điểm) Nêu thành phần hóa học và tính chất của xương. Từ đó giải thích vì sao xương động vật được đun sôi lâu thì bở? Hướng dẫn chấm sinh 8( học kì 1) I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Đáp án b a c a c d Câu 7. Ghép đúng mỗi ý : 0,5 đ 1 + b ; 2+ d ; 3+ a Câu 8. (1) Chất hữu cơ (0,25 điểm) (2) Chất khoáng (0,25 điểm) (3) Chất hữu cơ (0,25 điểm) (4) Chất khoáng (0,25 điểm) II Tự luận: Câu 1: (2 điểm) Biến đổi lí học(0,5đ): thức ăn được hòa loãng thấm đều dịch vị. Biến đổi hóa học(1,5đ): + sự phối hợp tác dụng của các loại enzim trong dịch tụy( chủ yếu) và dịch ruột, sự hổ trợ của dịch mật để biến đổi các loại thức ăn. + Tinh bột và đường đôi biến đổi thành đường đơn + Protein biến đổi thành axit amin +Lipit biến đổi thành axit béo và glixerin Câu 2: Trình bày cấu tạo: (1đ) -Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim ( tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải, tâm thát trái)và các van tim ( van nhĩ thất, van động mạch) - Chu kì co dãn của tim gồm 3 pha: (1đ) pha nhĩ co – thời gian: 0,1 s pha thất co - thời gian: 0,3 s pha dãn chung – thời gian: 0,4 Câu 3: - Nêu thành phần hóa học: xương gồm hai tành phần chính: cốt giao và muối khoáng. ( 1đ) - Giải thích: khi xương động vật đun sôi lâu chất cốt giao bị phân hủy. Vì vây nước hầm xương sánh, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.( 1đ)
Tài liệu đính kèm: