Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Bài mở đầu sinh 8

doc 215 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Bài mở đầu sinh 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Bài mở đầu sinh 8
Tiết 1 bài 1 bài mở đầu
Ngày soạn: 13/ 8/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
8
1. Mục tiêu 
 a. Kiến thức
- Học sinh biết được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.
- Phương pháp học tập của môn học cơ thể người và vệ sinh.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
c. Thái độ
- Học sinh biết cách rèn luyện thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
 - Một số tài liệu liên quan đến bộ môn.
b. Chuẩn bị của học sinh
3. Phương pháp
 - Thảo luận nhóm, trực quan, giảng giải.
4. Tiến trình lên lớp 
a. ổn định lớp 
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ.
c. Nội dung bài mới :
Đặt vấn đề : GV giới thiệu qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8. Học sinh có cái nhìn tổng quát về kiến thức sắp học.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
15 ph
13 ph
12ph
Hoạt động 1
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi 
+ Trong chương trình Sinh 7, các em đã học các ngành động vật nào ? Ngành nào tiến hoá nhất ?
+ Lớp động vật nào tiến hoá nhất ? loài người thuộc lớp nào ? Dựa vào đâu để biết ?
- HS nghiên cứu thông tin SGK - trao đổi nhóm hoàn thành bài tập đánh dấu vào ô trống để tìm ra những điểm khác biệt giữa người và động vật ?
Đáp án : các ô đúng 1, 2, 3, 5, 7, 8
- GV ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức của HS.
- HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2.
- HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì ?
+ Cho ví dụ về mối liên hệ giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác ?
- Một vài đại diện trình bày - nhóm khác bổ sung - GV hoàn chỉnh ghi bảng.
Hoạt động 3
- HS nghiên cứu thông tin mục III SGK trả lời câu hỏi :
+ Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn ?
- GV lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các phương pháp mà HS nêu ra
I.Vị trí của con người trong tự nhiên 
- Loài người thuộc lớp Thú.
- Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích làm chủ thiên nhiên
II.Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh :
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, chức năng của con người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
-Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như : y học, TDTT, điêu khắc, hội hoạ.
III.Phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh :
- Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức kĩ năng vào thực tế cuộc sống.
* Ghi nhớ: SGK- tr7
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi 
+ Trình bày những điểm khác nhau và giống nhau giữa người và Thú ?
+ Nêu những lợi ích của việc học tập bộ môn ?
e. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Soạn bài 2 SGK
5. Rút kinh nghiệm
Chương I Khái quát về cơ thể người
Tiết 2 Bài 2 cấu tạo cơ thể người
Ngày soạn: 13/ 8/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
8
1. Mục tiêu 
a. Kiến thức
 - Học sinh kể tên được các cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình .
b. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm.
c. Thái độ 
 - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể, tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Mô hình cấu tạo cơ thể người.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Trực quan,thảo luận nhóm
4 . Tiến trình lên lớp 
a. ổn định lớp :
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Hãy cho biết nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh ?
c. nội dung bài mới 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
15ph
20ph
Hoạt động 1
- HS quan sát tranh vẽ hình 2.1; 2.2 ở SGK và trên bảng - trao đổi nhóm hoàn thành các câu hỏi hoạt động mục I.1 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ý kiến của nhóm và thông báo ý đúng - Ghi bảng.
Hoạt động 2
- Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ?
Thành phần chức năng của từng cơ quan ?
- HS nghiên cứu SGK, tranh hình, mô hình - trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng 2 lên bảng - đại diện nhóm lên ghi vào bảng - nhóm khác bổ sung - GV ghi ý kiến bổ sung - thông báo đáp án đúng - HS chữa bài vào vở, GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án.
I . Cấu tạo 
1.Các phần cơ thể 
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể người gồm 3 phần : đầu, thân và chi
- Cơ hoành ngăn cách giữa khoang ngực với khoang bụng.
Các hệ cơ quan 
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của từng hệ cơ quan
Vận động
Tiêu hoá
Tuần hoàn
Hô hấp
Bài tiết
Thần kinh
Cơ, xương
ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
 Tim, hệ mạch
Đường dẫn khí, phổi
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, tuyến mồ hôi.
Não, tuỷ, dây thần kinh và hạch thần kinh.
Nâng đỡ, vận động cơ thể 
Lấy và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải phân
Vận chuyển ôxi, cacbonic, chất dinh dưỡng và chất thải.
Thực hiện trao đổi khí O2 , CO2 giữa cơ thể với môi trường.
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài.
Điều khiển, điều hoà, phối hợp các hoạt động của cơ thể.
- GV hỏi thêm : Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào ? (Sinh dục, nội tiết, giác quan).
* Ghi nhớ: SGK
d. Củng cố luyện tập: 5 phút
 GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
- Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan 
- 1 - 2 HS đọc ghi nhớ.
e. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật .
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 3 bài 3 tế bào
Ngày soạn: 20/ 8/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
8
1. Mục tiêu 
a. Kiến thức
 - Nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm : màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôn gi, trung thể), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con).
 - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
 - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
b. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, mô hình để tìm kiến thức
c. Thái độ
 - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ơ nhà
3. Phương pháp
- Trực quan,thảo luận nhóm
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định lớp :
b .Kiểm tra bài cũ: 5phút
- Xác định vị trí các hệ cơ quan trong cơ thể và nêu choc năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người ?
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
7ph
10ph
10ph
8ph
Hoạt động 1
- HS quan sát tranh vẽ hình 3.1 và xem đĩa CD (nguyên phân) trả lời câu hỏi :
+ Một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào ?
- GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận - đại diện nhóm lên hoàn chỉnh sơ đồ.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng ghi bảng
Hoạt động 2
- HS nghiên cứu bảng 3.1 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Màng sinh chất có vai trò gì ?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu 
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV tổng kết ý kiến, nhận xét, ghi bảng.
+ Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất và nhân ?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ? (Cơ thể có 4 đặc trưng như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào).
Hoạt động 3
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục III trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Cho biết thành phần hoá học của tế bào (chất vô cơ và chất hữu cơ).
+ Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu (trong tự nhiên).
+ Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ P, Lipit, G, Vi ta min, muối khoáng ? 
trả lời: ăn đủ các chất để xây dựng tế bào
 Hoạt động 4.
- Cá nhân HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào ?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu ?
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào ?
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung GV rút ra kết luận, ghi bảng.
I . Cấu tạo tế bào 
- Tế bào gồm 3 phần :
+ Màng
+ Chất tế bào: gồm các bào quan
+ Nhân : gồm nhiễm sắc thể, nhân con
II . Chức năng các bộ phận trong tế bào 
(Nội dung như bảng 3.1 SGK )
III. Thành phần hoá học của tế bào 
- Gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ.
- Chất hữu cơ :Prôtêin ,Gluxit , Lipit, Axit nuclêic 
- Chất vô cơ :Muối khoáng chứa : Ca, K, Na, Cu
IV. Hoạt động sống của tế bào 
- Các hoạt động sống của tế bào gồm : trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
 - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra ở tế bào - TB là đơn vị chức năng của cơ thể.
* Ghi nhớ: SGK - 12
d .Củng cố kiến thức: 5 phút
- Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống ?
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống vì:
+ Các hoạt động sống cơ thể có cơ sở là các hoạt động sống của tể bào.
+ Sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
+ Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường ngoài.
e. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “Em có biết ?”
Ôn tập phần mô ở thực vật.
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 4 Bài 4 mô
Ngày soạn: 20/ 8/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
8
1.Mục tiêu
a. Kiến thức 
- Học sinh nắm được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
- Nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát trang ảnh
c.Thái độ
- Học sinh có thái độ yêu thích môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 và 4.3 sgk
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà.
3. Phương pháp
- Trực quan,giảng giải
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp :
b. Kiểm tra bài cũ :5 phút
- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào ?
- Tính chất sống của tế bào được biểu hiện như thế nào ?
Đặt vấn đề : Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về các chức năng người ta có thể phân loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì ? cơ thể chúng ta có những loại mô nào ?
 c.Nội dung bài mới 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
10 ph
25 ph
Hoạt động 1
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK kết hợp với quan sát tranh hình trên bảng, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ?
+ Thử giải thích vì sao TB có hình dạng khác nhau ? (tuỳ chức năng - TB phân hoá)
- GV giới thiệu khái niệm mô.
GV bổ sung : ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào như huyết tương trong máu; canxi, phốt pho và chất cốt giao trong xương.
Hoạt động 2
+ Trong cơ thể có mấy loại mô chính ?
- Cá nhân HS tự nghiên cứu SGK mục II 1, 2, 3, 4 kết hợp quan sát tranh từ 4.1 đến 4.4 trao đổi nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập (vị trí, cấu tạo, chức năng các loại mô trong cơ thể).
GV hỏi – HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập – trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi :
+ Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó ? 
 Trả lời :(Mô liên kết vì : nếu quan niệm huyết tương là chất nền và xét về nguồn gốc các TB máu được tạo ra từ các TB giống như nguồn gốc TB sụn, xương thì có thể xếp máu thuộc mô liên kết).
+ Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác về cấu tạo, chức năng ?
 (Mô cơ vân và cơ tim tế bào đều có vân ngang, có 1 nhân, mô cơ trơn tế bào có hình thoi nhọn, cơ vân hoạt động theo ý muốn, cơ trơn và cơ tim hoạt động không theo ý muốn; Khả năng co giãn tốt nhất là cơ vân đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn).
- Đại diện nhóm trình bày đáp án – nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét kết quả của các nhóm 
I . Khái niệm mô 
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định
II . Các loại mô
Nội dung bảng 
* Ghi nhớ: SGK - 17
Phiếu học tập: Các loại mô
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Vị trí
Bao phủ phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan.
Có ở khắp cơ thể : dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn ...
Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái, tử cung, tim.
Tạo nên hệ thần kinh : não, tuỷ sống, dây TK ...
Cấu tạo
- Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày
- Gồm : biểu bì da, biểu bì tuyến
- Các TB liên kết rải rác trong chất nền.
- Gồm : mô sụn, xương, mỡ, sợi, máu...
Gồm các TB hình trụ hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ cơ.
- TB có vân ngang hoặc không.
- Gồm : cơ vân, cơ tim, cơ trơn.
- Các TB thần kinh và TB thần kinh đệm.
Chức năng
Bảo vệ, hấp thụ, và tiết 
Nâng đỡ, liên kết, vận chuyển
Co, dãn tạo sự vận động
Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều khiển hoạt động của cơ thể
d.Củng cố kiến thức: 5 phút
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
+ So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng 4 ?
+ Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sợi phân bố trong cơ thể và có khả năng có giãn ?
e.Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK.
- Chuẩn bị cho bài thực hành : mỗi tổ 1 con ếch, một mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi.
5.Rút kinh nghiệm
Tiết 5 Bài 5 Thực hành: quan sát tế bào và mô
Ngày soạn: 25/ 8/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
8
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì ), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
b.Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ tách tế bào, kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
c.Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
+ 1 kính hiểu vi có độ phóng đại 100 - 200 (10x10; 10x20).
+ 2 lam (bản kính) với la men (tấm kính mỏng)
+ 1 dao mổ, 1 kim nhọn, 1 kim mũi mác, 1 khăn lau, giấy thấm
+ 1 con ếch (nhái) hoặc 1 miếng thịt lợn nạc còn tươi.
+ 1 lọ dung dịch sinh lí 0,65 % Nacl có ống hút, 1 lọ axit axêtic 1 % có ống hút.
+ Bộ tiêu bản : mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.
GV chuẩn bị bảng phụ ghi tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân
b. Chuẩn bị của học sinh
- Mỗi tổ 1 con ếch, một mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi.
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm
4.Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Kể tên các loại mô đã học ? Mô liên kết có đặc điểm gì ?
- Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau ?
c.Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
20 ph
15 ph
 Hoạt động 1
- GV chia nhóm
Hưỡng dẫn các nhóm làm tiêu bản
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản.
- GV quan sát hướng dẫn nhóm nào chưa làm được
- GV hưỡng dẫn HS điều chỉnh kính hiển vi để quan sát
- Các nhóm quan sát tiêu bản.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn, mô cơ vân.
- HS quan sát và vẽ hình vào vở.
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
a. cách làm tiêu bản mô cơ vân
- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch bắp cơ
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn hai bên mép rạch.
- Lấy mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% Nacl
- Đậy la men, nhỏ axit axetic.
b. Quan sát tế bào
- Thấy được các phần chính của tế bào: Màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
- Mô biểu bì: Các tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: chỉ có 2- 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: Tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- HS trả lời câu hỏi :
+ Làm tiêu bản cơ vân em gặp khó khăn gì ? và đã khắc phục khó khăn đó như thế nào ?
+ Em đã quan sát được tiêu bản những loại mô nào ? Nêu sự khác biệt về đặc điểm cấu tạo của loại mô : biểu bì, mô liên kết, mô cơ ?
- GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc, ý thức vệ sinh, ngăn nắp, trật tự nơi làm việc của các nhóm.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học sinh làm bản thu hoạch theo nội dung SGK
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 6 Bài 6 phản xạ
Ngày soạn: 25/ 8/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
8
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của nơron.
- Học sinh chỉ rõ được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
b.Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, hình thành thói quen tốt.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh hình SGK
b. Chuẩn bị của học sinh
3. Phương pháp
- Quan sát, thảo luận, giảng giải.
4. Tiến trình dạy học
a.ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ
Đặt vấn đề: ở người :Sờ tay vào vật nóng đ rụt tay.
Nhìn thấy quả khế đ tiết nước bọt.
Hiện tượng rụt tay, tiết nước bọt đó là phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào ? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì ?
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
17 ph
18 ph
 Hoạt động 1
- HS nhớ lại kiến thức cũ ở bài 4 và quan sát hình 6.1 đ thảo luận :
+ Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh ? (TB thần kinh (nơ ron) + TB thần kinh đệm )
+ Mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình ?
- GV giải thích thêm về xi nap : là diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơron này với nơron kế tiếp.
- HS đọc thông tin mục I SGK trả lời câu hỏi :
+ Nơron có những tính chất cơ bản nào ? Nói rõ hướng lan truyền của xung thần kinh trong nơron ? (các kích thích của môi trường tác động vào thân và sợi nhánh làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền theo sợi trục đến đầu mút để chuyển qua xi nap tới nơron kế tiếp hoặc cơ quan trả lời).
+ Có mấy loại nơron ?
+ Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và nơron li tâm ? (ngược chiều nhau).
Trả lời: 
- Chiều dẵn truyền của 2 nơron ngược nhau
- Nơron cảm giác dẫn truyền xung thần kinh hướng về trung ương.
- Nơron vận động dẫn truyền xung thần kinh hướng từ trung ương tới cơ quan trả lời.
 Hoạt động 2 
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II.2 SGK đ trao đổi nhóm :
+ Phản xạ là gì ? (Cho ví dụ)
+ Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật ? 
(Phản xạ là phản ứng có sự tham gia của hệ thần kinh, còn cảm ứng ở thực vật không phải do hệ thần kinh điều khiển).
- GV treo hình vẽ 6.2 đ HS quan sát thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi hoạt động :
+ Các loại nơron tạo nên một cung phản xạ? (3 loại hướng tâm, li tâm, trung gian )
+ Các thành phần của một cung phản xạ ? (5 yếu tố)
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ ?
+ Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó ?
- GV tóm tắt đường dẫn truyền xung thần kinh theo cung phản xạ trong ví dụ HS đã nêu.
 - GV đặt vấn đề : Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ đã đáp ứng được kích thích chưa ? (Nhờ có thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm theo dây hướng tâm trung ương thần kinh).
- GV giải thích con đường dẫn truyền xung thần kinh trong vòng phản xạ dựa vào hình 6.3.
+ Vòng phản xạ là gì ? Phân biệt với cung phản xạ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_sinh_8_ca_nam.doc