Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 174 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 174 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 174 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 5 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
Ngày thi: 21/12/2016
Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)
1 7 4
Mã đề 174
Họ tên :...................................................... Số báo danh : ...............
Câu 1: Sự kiện nào được coi là bước ngoặt trong quá trình hoạt động của ASEAN?
	A. Tháng 2/1976, Hội nghi Bali.	B. Tháng 7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN.
	C. Tháng 8/1967, thành lập ASEAN.	D. Năm 1984, Brunây gia nhập ASEAN.
Câu 2: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ thực hiện
	A. cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.	B. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
	C. cuộc cách mạng công nghiệp.	D. cuộc “cách mạng chất xám”. 
Câu 3: Đâu là đánh giá đúng về tổ chức ASEAN?
	A. Là tổ chức liên kết khu vực thành công thứ hai thế giới.
	B. Là tổ chức Kinh tế - Thương mại toàn Đông Nam Á.
	C. Là tổ chức Kinh tế - Thương mại lớn thứ hai thế giới. 
	D. Là tổ chức liên kết toàn Đông Nam Á.
Câu 4: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
	A. báo Người cùng khổ.	B. báo Tiền phong.
	C. báo Búa liềm.	D. báo Thanh niên.
Câu 5: Tình hình chung của các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 
	A. thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
	B. lệ thuộc vào Mỹ và thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. 
	C. những quốc gia độc lập hoàn toàn. 
	D. những quốc gia bị Mĩ bao vây và cấm vận về kinh tế. 
Câu 6: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
	A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào yêu nước và tư tưởng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
	B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
	C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước và tư tưởng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
	D. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nhân.
Câu 7: Nội dung nào không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931? 
	A. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là một phân bộ độc lập.
	B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
	C. Khối liên minh công - nông hình thành, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
	D. Quần chúng nhân dân chống lại cuộc khủng bố và thủ đoạn thâm độc của kẻ thù.
Câu 8: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập Mặt trận nào?
	A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
	B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
	C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
	D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 9: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mở đầu bằng sự kiện nào?
	A. Triệu tập Đông Dương đại hội.
	B. Thành lập các ủy ban hành động ở nhiều địa phương.
	C. Đón phái viên của Chính phủ Pháp sang Đông Dương.
	D. Vận động thành lập Ủy ban trù bị Đông Dương đại hội.
Câu 10: Hình thức đấu tranh được Đảng ta xác định trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
	A. kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.
	B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
	C. bạo lực cách mạng, thành lập chính quyền kiểu mới.
	D. mít tinh, biểu tình, kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
Câu 11: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng xác định trong thời kì 1936 - 1939 là
	A. chống phản động thuộc địa đòi dân sinh, dân chủ.
	B. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
	C. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập.
	D. chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 12: Giai cấp nào có tinh thần triệt để cách mạng, nhanh chóng trở thành một động lực của phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại?
	A. Giai cấp tư sản dân tộc.	B. Giai cấp nông dân. 
	C. Giai cấp tiểu tư sản. 	D. Giai cấp công nhân.
Câu 13: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 có tác động đến xã hội nước ta là
	A. mâu thuẫn xã hội giữa thực dân Pháp với nông dân diễn ra gay gắt.
	B. nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm.
	C. đời sống của tất cả các giai cấp, tầng lớp bần cùng, đói khổ, mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
	D. lạm phát, đời sống nông dân điêu đứng.
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70, việc đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có sự khác biệt gì so với các nước tư bản khác?
	A. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.
	B. Mua bằng phát minh, sáng chế và chuyển giao công nghệ.
	C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
	D. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
Câu 15: Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới? 
	A. Ban Thư kí.	B. Hội đồng Bảo an.
	C. Đại hội đồng.	D. Hội đồng Kinh tế và xã hội.
Câu 16: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là 
	A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. 	B. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. 
	C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 	D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. 
Câu 17: Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
	A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
	B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
	C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ các ngành khoa học cơ bản. 
	D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 18: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu là
	A. Liên minh châu Âu (EU).
	B. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
	C. tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
	D. tổ chức Liên hợp quốc (UN).
Câu 19: Trong các yếu tố thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đâu là yếu tố khác biệt so với các Đảng Cộng sản khác trên thế giới?
	A. Phong trào nông dân.	B. Phong trào yêu nước.
	C. Chủ nghĩa Mác - Lênin.	D. Phong trào công nhân.
Câu 20: Tại sao Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
	A. Do ba tổ chức Cộng sản hoạt động riêng rẽ là trở ngại lớn cho cách mạng trong nước.
	B. Do chủ nghĩa Mác - Lênin tác động mạnh vào ba tổ chức Cộng sản.
	C. Do sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam.
	D. Năm 1929, phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển.
Câu 21: Trong lĩnh vực thương nghiệp, thực dân Pháp đánh thuế nặng vào hàng hóa của các nước ngoài nhằm
	A. tạo sự cạnh tranh hàng hóa giữa các nước.
	B. độc chiếm thị trường ở Việt Nam và Đông Dương.
	C. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
	D. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 22: Vì sao phong trào cách mạng 1930 - 1931, được đánh giá là "cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công"?
	A. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn đế quốc và phong kiến tay sai.
	B. Để lại nhiều bài học quí báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công - nông và Mặt trận Dân tộc thống nhất.
	C. Quần chúng lao động tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi.
	D. Đảng Cộng sản Đông Dương giành được quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 23: Trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào? 
	A. Công nghiệp quốc phòng. 	B. Công nghiệp vũ trụ. 
	C. Công nghiệp dân dụng. 	D. Công nghiệp năng lượng. 
Câu 24: Sự sáng tạo của Đảng khi vạch ra đường lối chiến lược, sách lược trong thời kì 1939 - 1945 là
	A. lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, phân hóa cao độ kẻ thù.
	B. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
	C. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
	D. đề cao vấn đề giải quyết ruộng đất cho nông dân.
Câu 25: Đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là
	A. các nước Đông Bắc Á đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
	B. các nước Đông Bắc Á đều là nước độc lập, có chủ quyền.
	C. các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
	D. các nước Đông Bắc Á đều là nước thắng trận.
Câu 26: Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau "Chiến tranh lạnh" được điều chỉnh theo hướng
	A. đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
	B. tiếp tục quan hệ chặt chẽ với Mĩ.
	C. quan hệ ngoại giao với các nước trong hệ thống tư bản chủ nghĩa cũ.
	D. mở rộng quan hệ với hầu hết các nước trên thế giới.
Câu 27: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh lạnh là gì? 
	A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của Mĩ và Liên Xô.
	B. Sự hình thành trật tự hai cực Ianta.
	C. Sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
	D. Sự đối đầu giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
Câu 28: Nguyên nhân nào trực tiếp dẫn đến Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945? 
	A. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
	B. Mâu thuẫn Pháp - Nhật càng lúc càng gay gắt.
	C. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
	D. Thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 29: Thành tựu khoa học-kĩ thuật nổi bật của Liên Xô, mở ra một kỉ nguyên mới cho nhân loại là
	A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
	B. phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người vào không gian.
	C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
	D. đưa con người lên Mặt Trăng.
Câu 30: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?
	A. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
	B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
	C. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
	D. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.
Câu 31: “Chiến lược toàn cầu” do Tổng thống Mĩ nào đề ra?
	A. Giônxơn.	B. Kennơđi.	C. Aixenhao.	D. Truman.
Câu 32: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là
	A. chủ nghĩa thực dân mới.	B. chủ nghĩa phát xít.
	C. chủ nghĩa Apácthai. 	D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 33: Kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa được thông qua tại Hội nghị nào?
	A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (tháng 5/1941).
	B. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 3/1945. 
	C. Hội nghị toàn quốc của Đảng từ ngày 14 đến 15/8/1945.
	D. Hội nghị Quốc dân Tân Trào từ ngày 16 đến 17/8/1945.
Câu 34: Ngày 13/8/1945, khi nhận được tin Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập
	A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.	B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
	C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.	D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 35: Hạn chế trong phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam là
	A. không liên kết với địa chủ phong kiến.
	B. chỉ đòi hỏi quyền bình đẳng trong kinh doanh. 
	C. không lôi kéo quần chúng nhân dân tham gia. 
	D. nhanh chóng rơi vào con đường thỏa hiệp, cải lương với Pháp. 
Câu 36: Phong trào “Vô sản hóa” năm 1928 của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có tác dụng gì?
	A. Chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
	B. Nâng cao ý thức cho giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân.
	C. Tăng cường số lượng công nhân vào nhà máy, xí nghiệp.
	D. Thúc đẩy phong trào nông dân và tiểu tư sản.
Câu 37: Mục tiêu nào sau đây không nằm trong nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
	A. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
	B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
	C. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
	D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
Câu 38: Quốc gia trong tổ chức ASEAN đã trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á là
	A. Brunây.	B. Malaixia.	C. Xingapo.	D. Thái Lan.
Câu 39: Nhân tố nào chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX?
	A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
	B. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
	C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
	D. Chiến tranh lạnh.
Câu 40: Thương mại quốc tế tăng có nghĩa là, nó đã phản ánh
	A. thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.
	B. tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới cao.
	C. nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.
	D. các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.
----- HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docde 174.doc