Bộ đề kiểm tra một tiết Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017

docx 43 trang Người đăng dothuong Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra một tiết Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra một tiết Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017
 Sở GD-ĐT Tỉnh Năm học 2016-2017
Trường THPT Môn: Lịch sử 12 Tổ hợp KHXH
 ( Ngày 14 / 02 /2017)
 Thời gian: 50 phút 
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 12
 (Học sinh dùng bút chì đen tô kín ô tròn tương ứng với phương án đúng mình chọn.)
 	01. ; / = ~	11. ; / = ~	21. ; / = ~	31. ; / = ~
	02. ; / = ~	12. ; / = ~	22. ; / = ~	32. ; / = ~
	03. ; / = ~	13. ; / = ~	23. ; / = ~	33. ; / = ~
	04. ; / = ~	14. ; / = ~	24. ; / = ~	34. ; / = ~
	05. ; / = ~	15. ; / = ~	25. ; / = ~	35. ; / = ~
	06. ; / = ~	16. ; / = ~	26. ; / = ~	36. ; / = ~
	07. ; / = ~	17. ; / = ~	27. ; / = ~	37. ; / = ~
	08. ; / = ~	18. ; / = ~	28. ; / = ~	38. ; / = ~
	09. ; / = ~	19. ; / = ~	29. ; / = ~	39. ; / = ~
	10. ; / = ~	20. ; / = ~	30. ; / = ~	40. ; / = ~
Mã đề: 143
 Câu 1. "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa"Quyết định này ra đời khi
	A. Chiến dịch Huế Đà Nẵng và chiến dịch Tây Nguyên chuẩn bị bắt đầu. 
	B. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng sắp thắng lợi.
	C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng giành thắng lợi.
	D. Chiến dịch Hồ Chí Minh và chiến dịch Tây Nguyên kế thúc thắng lợi.
 Câu 2. Để hỗ trợ cho cuộc "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn.
	A. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia.	B. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.
	C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.	D. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.
 Câu 3. "Thành cổ Quảng Trị" là địa danh được nhắc đến trong chiến dịch nào của nhân dân ta?
	A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
	B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.
	C. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.
	D. Trong trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.
 Câu 4. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?
	A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí tại miền Nam.
	B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
	C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
	D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
 Câu 5. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 
	A. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
	B. làm lung lay ý chí xâm lược, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược.
	C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
	D. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari, chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 Câu 6. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian đúng.
 1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
 2. Phong trào "Đồng khởi".
 3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
 4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
	A. 1, 2, 3, 4.	B. 1, 4, 2, 3.	C. 1, 3, 2, 4.	D. 2, 1, 4, 3.
 Câu 7. Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương được kí kết là
	A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.	B. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.
	C. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử.	D. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc.
 Câu 8. Sau năm 1954, hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng miền Nam là
	A. đấu tranh vũ trang chống Mĩ - Diệm.	B. đấu tranh ngoại giao chống Mĩ - Diệm.
	C. đấu tranh hòa bình chống Mĩ - Diệm.	D. đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm.
 Câu 9. Cuộc Tiến công nào của quân và dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố " Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược?
	A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
	B. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.
	C. Cuộc tiến công chiến lược xuân hè năm 1972.
	D. Trong trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.
 Câu 10. Cho thông tin sau: " Thắng lợi đó .... (1) lịch sử dân tộc ta trong những ....(2), một biểu tượng ngời sáng về sự toàn thắng của... (3) và trí tuệ con người Việt Nam, đi vào lịch sử thế giới .... (4) của thế kỉ XX...."
 Thứ tự đúng cho các chỗ trống trong đoạn thông tin trên là
	A. (1) mãi mãi được ghi vào, (2) chủ nghĩa anh hùng cách mạng , (3)như một chiến công vĩ đại. (4)trang chói lọi nhất
	B. (1) mãi mãi được ghi vào, (2) như một chiến công vĩ đại, (3)chủ nghĩa anh hùng cách mạng, (4) trang chói lọi nhất 
	C. (1) mãi mãi được ghi vào, (2) trang chói lọi nhất, (3)như một chiến công vĩ đại. (4)chủ nghĩa anh hùng cách mạng
	D. (1) mãi mãi được ghi vào, (2) trang chói lọi nhất, (3) chủ nghĩa anh hùng cách mạng, (4) như một chiến công vĩ đại
 Câu 11. Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào "Đồng Khởi" (1959 - 1960) ở miền Nam là 
	A. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
	B. sự ra đời của tổ chức Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960).
	C. làm lung lay tận gốc và báo hiệu sự tan rã chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
	D. giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.
 Câu 12. Cho thông tin sau: " Chiến thắng của nhân dân ta trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được ví như (1) .. là chiến thắng quyết định (2).. phải kí kết (3).. về chấm dứt chiến tranh lập lại (4)..
 Thứ tự đúng cho các chỗ trống torng đoạn thông trên là
	A. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Giơ ne vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương.
	B. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.
	C. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.
	D. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Giơ ne vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương.
 Câu 13. Hội nghị lần thứ 21 ( 7 / 1973) của Ban chấp hành Đảng Lao động Việt Nam khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng là do
	A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
	B. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
	C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
	D. vùng giải phóng của cách mạng ở miền Nam càng bị thu hẹp.
 Câu 14. Ý nghĩa to lớn của cuộc kháng chiến chông Mỹ, cứu nước ( 1954 - 1975) kết thúc thắng lợi là
	A. mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ, thống nhất đất nước.
	B. mở ra kỉ nguyên độc lập, thông nhất, đi lên CNXH.
	C. mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do, thống nhất Tổ quốc.
	D. mở ra kỉ nguyên hòa bình, độc lập, thông nhất đất nước.
 Câu 15. Vào tháng 1/ 1975, tỉnh đầu tiên của miền Nam được giải phóng là
	A. Bình Long.	B. Bình Phước.	C. Phước Long.	D. Bình Dương.
 Câu 16. Bức ảnh sau phản ánh sự kiện lịch sử nào?
	A. Hội nghị Pari bắt đầu đàm phán.	B. Hiệp định Giơ ne vơ được kí.
	C. Hiệp định Pari được kí kết.	D. Hội nghị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam.
 Câu 17. Hành động nào của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh" nhằm mục đích cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
	A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
	B. Mở rộng quan hệ với các nước ở khu vực Tây Âu.
	C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
	D. Phong tỏa đường biên giới của ta với Trung Quốc.
 Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược " Chiến tranh cục bộ" với " Chiến tranh đặc biệt" là
	A. được tiến hành bằng quân Sài Gòn với hỏa lực, không quân Mĩ.
	B. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn và quân đội Đông Dương.
	C. được tiến hành bằng quân Mĩ và quân đội các nước Đông Dương.
	D. được tiến hành bằng quân Mĩ và một số nước đồng minh của Mĩ.
 Câu 19. Vì sao Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
	A. Tây Nguyên là nơi có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống lâu đời.
	B. Tây Nguyên là vùng đất giàu truyền thống yêu nước và cách mạng.
	C. Tây Nguyên là vùng đất rộng lớn với nhiều đồng bào dân tộc sinh sống.	
	D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng đối với cả ta và địch.
 Câu 20. Trong thời kì 1954-1975, chiến thắng nào là mốc đánh dấu mở đầu cao trào " Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?
	A. Chiến thắng Bình Giã ( Bà Rịa).	B. Chiến thắng Đồng Xoài ( Bình Phước).
	C. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho).	D. Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi).
 Câu 21. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
	A. Có vai trò quan trọng nhất.	 	B. Có vai trò quyết định trực tiếp.
	C. Có vai trò quyết định nhất.	D. Có vai trò rất cơ bản nhất	 
 Câu 22. Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam buộc Mĩ phai tuyên bố " phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược?
	A. Trận xuân Mậu Thân năm 1968.	B. Trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963.	
	C. Trận Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.	D. Trân Đồng khởi ở Bến Tre năm 1960.
 Câu 23. Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ, choáng váng trong
	A. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.	B. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I.
	C. cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân.	D. cuộc tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội.
 Câu 24. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
	A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
	B. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
	C. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
	D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
 Câu 25. ** Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào "Đồng khởi" 1959 - 1960 ở miền Nam là 
	A. Mỹ - Diệm thi hành luật 10/59 lê máy chém đi khắp miền Nam.
	B. có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng (1/1959).
	C. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, tàn sát nhân dân.
	D. chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho nhân dân khổ cực.
 Câu 26. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến thắng nào đã chuyển cuộc tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam?
	A. Chiến thắng Tây Nguyên.	B. Chiến thắng Quảng Trị. 
	C. Chiến thắng ở Huế - Đà nẵng.	D. Chiến thắng Phước Long.	
 Câu 27. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ( 1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ " đánh cho Mĩ cút" bằng thắng lợi nào?
	A. Cuộc tiến công chiến lược Xuân hè năm 1972.
	B. Trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
	C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.
	D. Sự kiện Hiệp định Pari năm 1973 được kí.
 Câu 28. Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện nào của dân tộc ta ?
	A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh.
	B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ.
	C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
	D. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân.
 Câu 29. Căn cứ vào điều kiện căn bản nào mà Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976?
	A. Sự lớn mạnh của hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
	B. Mĩ từng bước cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
	C. Quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi miền Nam Việt Nam.
	D. So sánh lực lượng có lợi cho ta sau chiến thắng Phước Long.
 Câu 30. Tại sao Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược " Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam?
	A. Vì cuộc chiến lạnh giữa Mĩ và Liên Xô đang diễn ra gay gắt.
	B. Vì hình thức thống trị của chế độ độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại.
	C. Vì Mĩ cần phải nhanh chóng đi đến kết thúc chiến tranh.
	D. Vì lực lượng Cộng sản ở miền Nam ngày càng lớn mạnh.
 Câu 31. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là
	A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.	B. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
	C. Huế, Quảng Trị và Đông Nam Bộ.	D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Sài Gòn.
 Câu 32. Chỗ dựa chủ yếu của "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
	A. lực lượng quân đồi Sài Gòn.	B. 	hệ thống cố vấn của Mĩ.
	C. "Ấp chiến lược" và quân Sài Gòn.	D. "Ấp chiến lược" và cố vấn Mĩ.
 Câu 33. Tong thời kì từ 1965 -1968, trận thắng được xem là "Ấp Bắc" thứ hai đối với Mĩ đó là
	A. trận Đồng Xoài - Bình Phước.	B. trận Bình Giã - Bà Rịa.
	C. trận Vạn Tường - Quảng Ngãi.	D. trận Ấp Bắc - Mĩ Tho.
 Câu 34. Nguyên nhân nào là chủ yếu đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)
	A. Có hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
	B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
	C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, 
	D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước.
 Câu 35. Lực lượng chủ yếu trong chiến lược" Chiến tranh đặc biệt" là 
	A. quân đội Sài Gòn.	B. quân Mĩ và Đồng minh.	
	C. quân viễn chinh Mĩ.	D. quân Sài Gòn và quân Mĩ.	 
 Câu 36. " Không có gì quí hơn độc lập tự do" là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
	A. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
	B. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
	C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
	D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
 Câu 37. Ý nào sau đây không phản ánh điểm giống nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ " và "Chiến tranh đặc biệt"?
	A. Đều phối hợp hoạt động phá hoại công cuộc xây dựng miền Bắc.
	B. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy.
	C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mĩ.
	D. Đều chống lại nhân dân ta và cách mạng ở miền Nam.
 Câu 38. Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế của quân dân ta trong
	A. chiến dịch Tây Nguyên	B. chiến dịch Hồ Chí Minh.
	C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.	D. chiến dịch đường số 14.
 Câu 39. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian đúng
 1. Cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
 2. Chiến dịch Hồ Chí Minh
 3. Chiến dịch Tây Nguyên.
 4. Hiệp định Pari được kí.
	A. 1, 4, 3, 2.	B. 1, 3, 4, 2.	C. 1, 2, 3, 4.	D. 1, 3, 2, 4.
 Câu 40. Từ năm 1961 đến năm 1975, Mĩ đã thực hiện các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam là
	A. "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" và " Việt Nam hóa chiến tranh".
	B. "Việt Nam hóa chiến tranh", " Chiến tranh cục bộ" và " Chiến tranh đặc biệt"
	C. " Việt Nam hóa chiến tranh", " Chiến tranh đặc biệt" và " Chiến tranh cục bộ".
	D. " Chiến tranh cục bộ", " Chiến tranh đặc biệt" và " Việt Nam hóa chiến tranh".Sở GD-ĐT Tỉnh Năm học 2016-2017
Trường THPT Môn: Lịch sử 12 Tổ hợp KHXH
 ( Ngày 14 / 02 /2017)
 Thời gian: 50 phút 
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 12
 (Học sinh dùng bút chì đen tô kín ô tròn tương ứng với phương án đúng mình chọn.)
 	01. ; / = ~	11. ; / = ~	21. ; / = ~	31. ; / = ~
	02. ; / = ~	12. ; / = ~	22. ; / = ~	32. ; / = ~
	03. ; / = ~	13. ; / = ~	23. ; / = ~	33. ; / = ~
	04. ; / = ~	14. ; / = ~	24. ; / = ~	34. ; / = ~
	05. ; / = ~	15. ; / = ~	25. ; / = ~	35. ; / = ~
	06. ; / = ~	16. ; / = ~	26. ; / = ~	36. ; / = ~
	07. ; / = ~	17. ; / = ~	27. ; / = ~	37. ; / = ~
	08. ; / = ~	18. ; / = ~	28. ; / = ~	38. ; / = ~
	09. ; / = ~	19. ; / = ~	29. ; / = ~	39. ; / = ~
	10. ; / = ~	20. ; / = ~	30. ; / = ~	40. ; / = ~
Mã đề: 177
 Câu 1. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian đúng
 1. Cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
 2. Chiến dịch Hồ Chí Minh
 3. Chiến dịch Tây Nguyên.
 4. Hiệp định Pari được kí.
	A. 1, 4, 3, 2.	B. 1, 3, 4, 2.	C. 1, 3, 2, 4.	D. 1, 2, 3, 4.
 Câu 2. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
	A. Có vai trò quyết định nhất.	B. Có vai trò rất cơ bản nhất	 
	C. Có vai trò quyết định trực tiếp.	D. Có vai trò quan trọng nhất.	 
 Câu 3. Từ năm 1961 đến năm 1975, Mĩ đã thực hiện các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam là
	A. " Việt Nam hóa chiến tranh", " Chiến tranh đặc biệt" và " Chiến tranh cục bộ".
	B. "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" và " Việt Nam hóa chiến tranh".
	C. " Chiến tranh cục bộ", " Chiến tranh đặc biệt" và " Việt Nam hóa chiến tranh".
	D. "Việt Nam hóa chiến tranh", " Chiến tranh cục bộ" và " Chiến tranh đặc biệt"
 Câu 4. Tong thời kì từ 1965 -1968, trận thắng được xem là "Ấp Bắc" thứ hai đối với Mĩ đó là
	A. trận Ấp Bắc - Mĩ Tho.	B. trận Đồng Xoài - Bình Phước.	
	C. trận Vạn Tường - Quảng Ngãi.	D. trận Bình Giã - Bà Rịa.
 Câu 5. Cuộc Tiến công nào của quân và dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố " Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược?
	A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
	B. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.
	C. Cuộc tiến công chiến lược xuân hè năm 1972.
	D. Trong trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.
 Câu 6. "Thành cổ Quảng Trị" là địa danh được nhắc đến trong chiến dịch nào của nhân dân ta?
	A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
	B. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.
	C. Trong trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.
	D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.
 Câu 7. ** Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào "Đồng khởi" 1959 - 1960 ở miền Nam là 
	A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, tàn sát nhân dân.
	B. có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng (1/1959).
	C. chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho nhân dân khổ cực.
	D. Mỹ - Diệm thi hành luật 10/59 lê máy chém đi khắp miền Nam.
 Câu 8. Ý nghĩa to lớn của cuộc kháng chiến chông Mỹ, cứu nước ( 1954 - 1975) kết thúc thắng lợi là
	A. mở ra kỉ nguyên độc lập, thông nhất, đi lên CNXH.
	B. mở ra kỉ nguyên hòa bình, độc lập, thông nhất đất nước.
	C. mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ, thống nhất đất nước.
	D. mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do, thống nhất Tổ quốc.
 Câu 9. Nguyên nhân nào là chủ yếu đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)
	A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, 
	B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
	C. Có hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
	D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước.
 Câu 10. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 
	A. làm lung lay ý chí xâm lược, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược.
	B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
	C. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari, chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
	D. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
 Câu 11. Tại sao Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược " Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam?
	A. Vì hình thức thống trị của chế độ độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại.
	B. Vì cuộc chiến lạnh giữa Mĩ và Liên Xô đang diễn ra gay gắt.
	C. Vì Mĩ cần phải nhanh chóng đi đến kết thúc chiến tranh.
	D. Vì lực lượng Cộng sản ở miền Nam ngày càng lớn mạnh.
 Câu 12. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?
	A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí tại miền Nam.
	B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
	C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
	D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
 Câu 13. Hành động nào của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh" nhằm mục đích cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
	A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
	B. Mở rộng quan hệ với các nước ở khu vực Tây Âu.
	C. Phong tỏa đường biên giới của ta với Trung Quốc.
	D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
 Câu 14. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược " Chiến tranh cục bộ" với " Chiến tranh đặc biệt" là
	A. được tiến hành bằng quân Mĩ và quân đội các nước Đông Dương.
	B. được tiến hành bằng quân Mĩ và một số nước đồng minh của Mĩ.
	C. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn và quân đội Đông Dương.
	D. được tiến hành bằng quân Sài Gòn với hỏa lực, không quân Mĩ.
 Câu 15. Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việ

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_KTTT_SU_KHXH.docx