Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thị Trấn

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thị Trấn
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN TIẾNG VIỆT 4
(Thời gian làm bài :75 phút)
PHÒNG GD-ĐT TIỀN HẢI
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN
Họ và tên:....................................................................... Lớp:............................................
I.Đọc thầm và làm bài tập: (2,5 điểm)
 Học sinh đọc thầm bài Ga-vrốt ngoài chiến lũy sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 2 trang 80 và ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1: Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì? 
 A. Để chơi trò ú tim B. Để nhặt đạn cho nghĩa quân C. Để quan sát trận địa
Câu 2: Vì sao tác giả gọi Ga-vrốt là thiên thần? 
 A. Vì cậu lúc ẩn lúc hiện trên đường phố. B. Vì cậu chăm chỉ nhặt đạn. 
 C. Vì cậu không sợ chết, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn, dũng cảm tìm đạn cho nghĩa quân.
Câu 3: Nội dung câu chuyện là:
 A. Ca ngợi lòng dũng cảm của Ga-vrốt. B. Miêu tả hình dáng bé nhỏ của Ga-vrốt. 
 C. Kể về việc tránh đạn của Ga-vrốt.
Câu 4: Câu: “Ga-vrốt dốc bảy, tám bao đạn đầu tiên không có gì nguy hiểm lắm.” là loại câu gì? A. câu cảm B. câu kể C. câu khiến
Câu 5: Từ “chiến lũy” thuộc loại từ nào?
 A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
Câu 6: Câu: “Ngoài đường, khói lửa mịt mù.” thuộc kiểu câu kể:
 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào ?
Câu 7: Câu: “Dưới màn khói và với thân hình bé nhỏ, cậu bé có thể tiến ra xa ngoài đường mà không ai trông thấy.” Có :
A. Một trạng ngữ ( đó là:...................................................................................................) B. Hai trạng ngữ ( đó là:.....................................................................................................) C. Ba trạng ngữ ( đó là:......................................................................................................) Câu 8: Câu “Thì ra Ga-vrốt đã lấy một cái giỏ đựng chai trong quán và ra khỏi chiến lũy.”
có vị ngữ là:
 A. ra khỏi chiến lũy B. đã lấy một cái giỏ đựng chai trong quán 
C. đã lấy một cái giỏ đựng chai trong quán và ra khỏi chiến lũy
II. Bài kiểm tra viết (5 điểm)
1. Chính tả : (2,5 điểm) 
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài Con chuồn chuồn nước sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 118, đoạn Rồi đột nhiên,....đến cao vút.
2. Tập làm văn : (2,5 điểm) 
 Đề bài : Tả một con vật mà em yêu thích nhất. 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
I.Đọc thầm và làm bài tập: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng
Đáp án
B
C
A
B
A
C
C
Dưới màn khói, với thân hình bé nhỏ, ngoài đường 
C.
Điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,5đ
2,5đ
II. Bài kiểm tra viết (5 điểm)
1. Chính tả : (2,5 điểm) 
- Viết đúng: 60 – 70 tiếng (1,5 điểm)
-Viết đúng: trên 70 tiếng (2 điểm)
-Viết đúng cả bài, trình bày đẹp (2,5 điểm)
- Nếu viết sai phụ âm, vần, dấu thanh, tiếng (mỗi lỗi trừ 0,2 điểm)
2. Tập làm văn : (2,5 điểm) 
Nội dung, hình thức bài viết
Điểm
Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, còn mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
1,5 điểm
Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, sự gắn bó với con vật, trình bày tương đối sạch đẹp. 
2 điểm
Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm nổi bật thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, câu văn có sử dụng biện pháp tu từ, diễn đạt tự nhiên sinh động, trình bày sạch đẹp. 
2,5 điểm
Chú ý: lạc đề cho 0,5 điểm
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN TIẾNG VIỆT 4
(Thời gian làm bài :75 phút)
PHÒNG GD-ĐT TIỀN HẢI
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN
Họ và tên:....................................................................... Lớp:...................................................
I.Đọc thầm và làm bài tập: (2,5 điểm)
 Học sinh đọc thầm bài Vương quốc vắng nụ cười sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 2 trang 143 và ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
A. ở vườn ngự uyển B. ở xung quanh cậu C. ở trên ngai vàng
Câu 2: Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?
A. ngọt ngào nói với cậu bé B. háo hức, phấn khởi 
C. ngọt ngào nói với cậu bé và nói sẽ trọng thưởng cho cậu
Câu 3: Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
 A. Vương quốc đã trở thành một vương quốc giàu có nhất. 
 B. Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
 C. Tiếng cười thật dễ lây.
Câu 4: Câu “Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được!” là loại câu gì?
 A. câu khiến B. câu hỏi C. câu cảm 
Câu 5: Từ “phi thường” thuộc loại từ nào?
 A. danh từ B. động từ C. tính từ
Câu 6: Câu “Tiếng cười thật dễ lây.” Thuộc kiểu câu kể nào?
 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào ?
Câu 7: Trạng ngữ trong câu “Ngày hôm đó, vương quốc nọ như có phép màu làm thay đổi.” chỉ : A. thời gian B. nơi chốn C. mục đích
Câu 8: Câu “Triều đình được mẻ cười vỡ bụng.”  có :
2 danh từ, 2 động từ ( đó là :......................................................................................)
 B. 3 danh từ, 2 động từ ( đó là :.......................................................................................)
 C. 3 danh từ, 3 động từ ( đó là :.......................................................................................)
Câu 9: Vị ngữ trong câu “Vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.” là :
A. đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi B. thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
C. u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
II. Bài kiểm tra viết (5 điểm)
1. Chính tả : (2,5 điểm) 
 GV đọc cho HS nghe - viết bài: Nghe lời chim nói (Tiếng Việt 4, tập 2, trang 124)
2. Tập làm văn : (2,5 điểm) 
 Đề bài : Tả một con vật mà em yêu thích nhất. 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
I.Đọc thầm và làm bài tập: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng
Đáp án
B
C
B
A
C
C
A
C.
+3 danh từ: triều đình, mẻ, bụng
+3 động từ: được, cười, vỡ
A
Điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2,5đ
II. Bài kiểm tra viết (5 điểm)
1. Chính tả : (2,5 điểm) 
- Viết đúng: 60 – 70 tiếng (1,5 điểm)
-Viết đúng: trên 70 tiếng (2 điểm)
-Viết đúng cả bài, trình bày đẹp (2,5 điểm)
- Nếu viết sai phụ âm, vần, dấu thanh, tiếng (mỗi lỗi trừ 0,2 điểm)
2. Tập làm văn : (2,5 điểm) 
Nội dung, hình thức bài viết
Điểm
Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, còn mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
1,5 điểm
Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, sự gắn bó với con vật, trình bày tương đối sạch đẹp. 
2 điểm
Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm nổi bật thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, câu văn có sử dụng biện pháp tu từ, diễn đạt tự nhiên sinh động, trình bày sạch đẹp. 
2,5 điểm
Chú ý: lạc đề cho 0,5 điểm
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN TIẾNG VIỆT 4
(Thời gian làm bài :75 phút)
PHÒNG GD-ĐT TIỀN HẢI
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN
Họ và tên:....................................................................... Lớp:...................................................
I.Đọc thầm và làm bài tập: (2,5 điểm)
 Học sinh đọc thầm bài Vương quốc vắng nụ cười sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 2 trang 143 và ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1: Cả triều đình háo hức gì?
 A. nhìn con người phi thường B. nhìn cậu bé 
C. đón quan đại thần mang tiếng cười về
Câu 2: Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
 A. Tiếng cười thật dễ lây.
 B. Vương quốc đã tràn ngập niềm vui. 
 C. Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
Câu 4: Câu “Nói đi, ta trọng thưởng.” là loại câu gì?
 A. câu khiến B. câu hỏi C. câu cảm 
Câu 5: Từ “hoàng bào” thuộc loại từ nào?
 A. danh từ B. động từ C. tính từ
Câu 6: Câu “Tiếng cười thật dễ lây.” thuộc kiểu câu kể nào?
 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào ?
Câu 7: Trạng ngữ trong câu “Chẳng hạn, sáng nay, bệ hạ đã quên... lau miệng ạ.” chỉ : A. thời gian B. nơi chốn C. mục đích
Câu 8: Câu “Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe.”  có :
2 danh từ, 2 động từ ( đó là :......................................................................................)
 B. 3 danh từ, 2 động từ ( đó là :.......................................................................................)
 C. 3 danh từ, 3 động từ ( đó là :.......................................................................................)
Câu 9: Vị ngữ trong câu “Vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.” là :
A. đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi B. thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
C. u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
II. Bài kiểm tra viết (5 điểm)
1. Chính tả : (2,5 điểm) 
 GV đọc cho HS nghe - viết bài: Nghe lời chim nói (Tiếng Việt 4, tập 2, trang 124)
2. Tập làm văn : (2,5 điểm) 
 Đề bài : Tả một con vật mà em yêu thích nhất. 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
I.Đọc thầm và làm bài tập: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng
Đáp án
B
C
B
A
C
C
A
C.
+3 danh từ: triều đình, mẻ, bụng
+3 động từ: được, cười, vỡ
A
Điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2,5đ
II. Bài kiểm tra viết (5 điểm)
1. Chính tả : (2,5 điểm) 
- Viết đúng: 60 – 70 tiếng (1,5 điểm)
-Viết đúng: trên 70 tiếng (2 điểm)
-Viết đúng cả bài, trình bày đẹp (2,5 điểm)
- Nếu viết sai phụ âm, vần, dấu thanh, tiếng (mỗi lỗi trừ 0,2 điểm)
2. Tập làm văn : (2,5 điểm) 
Nội dung, hình thức bài viết
Điểm
Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, còn mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
1,5 điểm
Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, sự gắn bó với con vật, trình bày tương đối sạch đẹp. 
2 điểm
Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm nổi bật thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, câu văn có sử dụng biện pháp tu từ, diễn đạt tự nhiên sinh động, trình bày sạch đẹp. 
2,5 điểm
Chú ý: lạc đề cho 0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_TIENG_VIET_4_KI_2_3_DE_HUONG.doc