Trường: Tiểu học Vĩnh Gia Lớp: 4....... Tên:.................................................. Thứ.............ngày............tháng...........năm 2016 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. KHỐI 4 MÔN: TOÁN THỜI GIAN: 40 PHÚT ĐIỂM CHỮ KÝ Nhận xét của GV Số Chữ Giám thị Giám khảo .................................................................................................................................................................................................................................... ĐỀ A Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4): Câu 1: Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là: A. 30 000 B. 3000 C. 300 D. 3 Câu 2: Số “ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư” viết là: A. 3 000 000 25 000 674 B. 3 000 000 25 674 C. 3 025 674 D. 325 674 Câu 3: Hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều dài rộng 8m. Hình chữ nhật đó có diện tích là: 40 m 96m2 96m 40m2 A Câu 4: Hình tam giác ABC có: A. 1 góc nhọn B. 2 góc nhọn C. 3 góc nhọn D. Tất cả các câu trên đều sai. B C Câu 5: 500 năm =.thế kỉ 5 thế kỉ 50 thế kỉ 25 thế kỉ 20 thế kỉ Câu 6: 10 dm2 2cm2 = ......cm2 12 cm2 102 cm2 1002 cm2 10002 cm2 Câu 7: Đặt tính rồi tính 735842 + 63189 596 178 - 44 695 . . . . . 1205 x 324 2420 : 12 Câu 8: Tìm x x + 35662 = 89024 x : 45 = 5535 Câu 9: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lai được 42 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Bài giải Câu 10: Trung bình cộng của 3 số là 650. Tìm tổng của 3 số .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hết Trường: Tiểu học Vĩnh Gia Lớp: 4....... Tên:.................................................. Thứ.............ngày............tháng...........năm 2016 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. KHỐI 4 MÔN: TOÁN THỜI GIAN: 40 PHÚT ĐIỂM CHỮ KÝ Nhận xét của GV Số Chữ Giám thị Giám khảo .................................................................................................................................................................................................................................... ĐỀ B Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4): A Câu 1: Hình tam giác ABC có: A. 1 góc nhọn B. 2 góc nhọn C. 3 góc nhọn D. Tất cả các câu trên đều sai. B C Câu 2: Hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều dài rộng 8m. Hình chữ nhật đó có diện tích là: 40 m 96m2 96m 40m2 Câu 3: 10 dcm2 2cm2 = ......cm2 12 cm2 102 cm2 1002 cm2 10002 cm2 Câu 4: Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là: A. 30 000 B. 3000 C. 300 D. 3 Câu 5: Số “Ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư” viết là: A. 3 000 000 25 000 674 B. 3 000 000 25 674 C. 3 025 674 D. 325 674 Câu 6: 500 năm =.thế kỉ A. 5 thế kỉ B. 50 thế kỉ C. 25 thế kỉ D. 20 thế kỉ Câu 7: Tìm x x + 35662 = 89024 x : 45 = 5535 Câu 8: Đặt tính rồi tính 735842 + 63189 596 178 - 44 695 . . . . . 1205 x 324 2420 : 12 Câu 9: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lai được 42 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Bài giải Câu 10: Trung bình cộng của 3 số là 650. Tìm tổng của 3 số .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hết Trường: Tiểu học Vĩnh Gia Lớp: 4....... Tên:.................................................. Thứ.............ngày............tháng...........năm 2016 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. KHỐI 4 MÔN: KHOA HỌC THỜI GIAN: 40 PHÚT ĐIỂM CHỮ KÝ Nhận xét của GV Số Chữ Giám thị Giám khảo .................................................................................................................................................................................................................................... ĐỀ A Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng (từ câu 1- câu 7) Câu 1: Tính chất nào dưới đây chỉ không khí có mà nước không có? A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. B. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra. C. Không nhìn thấy. D. Chiếm chỗ trong không gian. Câu 2: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn là quá trình: Bay hơi Ngưng tụ Đông đặc Nóng chảy Câu 3: Sinh vật có thể chết khi nào? A. Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể. B. Mất từ 5% đến 9% nước trong cơ thể. C. Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể. D. Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể. Câu 4: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng: A. Muối hoặc bột canh có sử dụng i-ốt. B. Muối tinh. C. Bột ngọt. D. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 5: Cần tránh làm gì khi đi bơi ở bể bơi? A. Tuân thủ quy định của bể bơi. B. Tắm sạch trước khi bơi. C. Xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi. D. Trước khi xuống nước phải tập vận động. Câu 6: Trong các con vật dưới đây, con vật nào là trung gian truyền bệnh lây qua đường tiêu hóa: A. Chuột B. Ruồi C. Muỗi D. Gián Câu 7: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là: A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại. B. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước. C. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước. D. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước Câu 8: Viết chữ Đ ¨ vào trước câu trả lời đúng, chữ S vào ¨ trước câu trả lời sai: Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần: ¨ Ăn uống đầy đủ chất. ¨ Chỉ ăn thịt, không ăn rau và cá. ¨ Chỉ cần ăn cá là đủ chất dinh dưỡng. ¨ Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa trị. Câu 9: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp: A B Nước không có khi trời đang mưa bão. Thiếu vi-ta-min D hình dạng nhất định. Không được lội qua sông, suối, ao, hồ thành phần chính là khí ô-xi và khí ni-tơ Không khí gồm có hai bị còi xương. Câu 10: Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? Trường: Tiểu học Vĩnh Gia Lớp: 4....... Tên:.................................................. Thứ.............ngày............tháng...........năm 2015 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. KHỐI 4 MÔN: KHOA HỌC THỜI GIAN: 40 PHÚT ĐIỂM CHỮ KÝ Nhận xét của GV Số Chữ Giám thị Giám khảo .................................................................................................................................................................................................................................... ĐỀ B Câu 1: Viết chữ Đ ¨ vào trước câu trả lời đúng, chữ S vào ¨ trước câu trả lời sai: Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần: ¨ Ăn uống đầy đủ chất. ¨ Chỉ ăn thịt, không ăn rau và cá. ¨ Chỉ cần ăn cá là đủ chất dinh dưỡng. ¨ Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa trị. Câu 2: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp: A B Nước không có khi trời đang mưa bão. Thiếu vi-ta-min D hình dạng nhất định. Không được lội qua sông, suối, ao, hồ thành phần chính là khí ô-xi và khí ni-tơ Không khí gồm có hai bị còi xương. Câu 3: Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng (từ câu 4- câu 10) Câu 4: Tính chất nào dưới đây chỉ không khí có mà nước không có? A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. B. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra. C. Không nhìn thấy. D. Chiếm chỗ trong không gian. Câu 5: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn là quá trình: Bay hơi Ngưng tụ Đông đặc Nóng chảy Câu 6: Sinh vật có thể chết khi nào? A. Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể. B. Mất từ 5% đến 9% nước trong cơ thể. C. Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể. D. Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể. Câu 7: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng: A. Muối hoặc bột canh có sử dụng i-ốt. B. Muối tinh. C. Bột ngọt. D. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 8: Cần tránh làm gì khi đi bơi ở bể bơi? A. Tuân thủ quy định của bể bơi. B. Tắm sạch trước khi bơi. C. Xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi. D. Trước khi xuống nước phải tập vận động. Câu 9: Trong các con vật dưới đây, con vật nào là trung gian truyền bệnh lây qua đường tiêu hóa: A. Chuột B. Ruồi C. Muỗi D. Gián Câu 10: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là: A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại. B. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước. C. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước. D. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước Trường: Tiểu học Vĩnh Gia Lớp: 4....... Tên:.................................................. Thứ.............ngày............tháng...........năm 201.. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. KHỐI 4 MÔN: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ THỜI GIAN: 40 PHÚT ĐIỂM CHỮ KÝ Nhận xét của GV Số Chữ Giám thị Giám khảo .................................................................................................................................................................................................................................... ĐỀ A I. Phần Lịch sử: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng: Câu 1: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì? A. Kĩ thuật chế ra nỏ. B. Kĩ thuật chế ra nỏ, xây dựng thành Cổ Loa. C. Xây dựng thành Cổ Loa. D. Kĩ thuật chế súng. Câu 2: Nguyên nhân nào Hai bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa ? A. Oán hận trước ách đô hộ nhà Hán B. Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết chết C. Hai bà khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà D.Oán hận trước ách đô hộ nhà Tống. Câu 3: Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn vào năm nào? A. 968. B. 958. C. 948. D. 938. Câu 4: Vị vua nào sau đây đổi tên nước là Đại Việt? Lý Thái Tổ Lý Huệ Tông Lý Nhân Tông. Lý ThánhTông. Câu 5 Hãy điền các từ trong khung vào chỗ...trong các câu dưới đây cho phù hợp đến đánh, đặt chuông lớn, oan ức, cầu xin, các quan, vua Vua Trần cho............................ở thềm cung điện để dân..................................khi có điều gì................hoặc...................... Trong các buổi yến tiệc, có lúc.................. và ...................cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ. II. Phần Địa lí Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Câu 1: Trung du Bắc Bộ là vùng: A. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. C. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. D. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. Câu 2: Khí hậu Tây Nguyên có: A. Bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. B. Hai mùa rõ rệt: mùa hạ nóng và mùa đông rét. C. Hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. D. Cả 3 ý trên đều sai. Câu 3: Nuôi và thuần dưỡng con vật nào sau đây là nghề truyền thống ở Tây Nguyên ? Voi Trâu Bò Gà Câu 4: Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là ? Nghề khai thác lâm sản. Nghề thủ công truyền thống. Nghề nông. Nghề khai thác khoáng sản. Câu 5: Hãy điền các từ trong khung vào chỗ...trong các câu dưới đây cho phù hợp tam giác, thứ hai, đường bờ biển, bằng phẳng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá................................, có dạng hình.........................., với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là...................................... . Đây là đồng bằng lớn .................... nước ta. Trường: Tiểu học Vĩnh Gia Lớp: 4....... Tên:.................................................. Thứ.............ngày............tháng...........năm 201.. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. KHỐI 4 MÔN: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ THỜI GIAN: 40 PHÚT ĐIỂM CHỮ KÝ Nhận xét của GV Số Chữ Giám thị Giám khảo .................................................................................................................................................................................................................................... ĐỀ B I. Phần Lịch sử: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng: Câu 1: Nguyên nhân nào Hai bà Trưng nỗi dậy khởi nghĩa ? A. Oán hận trước ách đô hộ nhà Hán B. Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết chết C. Hai bà khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà. D.Oán hận trước ách đô hộ nhà Tống. Câu 2: Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn vào năm nào? A. 938. B. 948. C. 958. D. 968. Câu 3: Vị vua nào sau đây đổi tên nước là Đại Việt? Lý Thánh Tông. Lý Huệ Tông Lý Nhân Tông. Lý Thái Tổ. Câu 4: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì? A. Kĩ thuật chế ra nỏ. B. Kĩ thuật chế ra nỏ, xây dựng thành Cổ Loa. C. Xây dựng thành Cổ Loa. D. Kĩ thuật chế súng. Câu 5 Hãy điền các từ trong khung vào chỗ...trong các câu dưới đây cho phù hợp đến đánh, đặt chuông lớn, oan ức, cầu xin, các quan, vua Vua Trần cho............................ở thềm cung điện để dân..................................khi có điều gì................hoặc...................... Trong các buổi yến tiệc, có lúc.................. và ...................cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ. II. Phần Địa lí Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Câu 1: Nuôi và thuần dưỡng con vật nào sau đây là nghề truyền thống ở Tây Nguyên ? Gà Trâu Bò Voi Câu 2: Trung du Bắc Bộ là vùng: A. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. C. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. D. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. Câu 3: Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là ? A. Nghề khai thác lâm sản. B. Nghề thủ công truyền thống. C. Nghề nông. D. Nghề khai thác khoáng sản. Câu 4: Khí hậu Tây Nguyên có: A. Bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. B. Hai mùa rõ rệt: mùa hạ nóng và mùa đông rét. C. Hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. D. Cả 3 ý trên đều sai. Câu 5: Hãy điền các từ trong khung vào chỗ...trong các câu dưới đây cho phù hợp tam giác, thứ hai, đường bờ biển, bằng phẳng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá................................, có dạng hình.........................., với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là...................................... . Đây là đồng bằng lớn .................... nước ta. Trường: Tiểu học Vĩnh Gia Lớp: 4....... Tên:.................................................. Thứ.............ngày............tháng...........năm 201.. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. KHỐI 4 MÔN: ĐỌC THẦM THỜI GIAN: 20 PHÚT ĐIỂM CHỮ KÝ Nhận xét của GV Số Chữ Giám thị Giám khảo ......................................................................................................................................................................................................................................................... Đề A I. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : LÁ THƯ NÔ-EN Sóc Nâu chưa từng được quà của ông già Nô-en. Sóc Nâu buồn lắm, nó liền viết một lá thư gửi ông già Nô-en. Sóc Nâu cầm bút, nắn nót từng con chữ: “Ông già Nô-en kính mến, con là Sóc Nâu ở khu rừng Hoa Cúc. Đã lâu rồi, ông quên tặng quà Giáng sinh cho con. Con buồn lắm!” Vài ngày sau, Chim Sẻ mang một lá thư xinh xắn tới cho Sóc Nâu. Ông già Nô- en trả lời: “ Sóc Nâu yêu quý của ta! Không phải ta quên tặng quà cho con đâu. Quà của ta chỉ dành cho những đứa trẻ ngoan. Con còn dậy trễ, chưa chăm học, hay giành đồ chơi của bạn, chưa biết giúp mẹ. Thế là chưa ngoan rồi! Nếu con biết sửa đổi, ta sẽ có quà bất ngờ cho con vào Giáng sinh năm nay.” Đọc xong lá thư của ông già Nô-en, Sóc Nâu quyết tâm sẽ trở thành một đứa trẻ ngoan để được nhận quà của ông già Nô-en. Theo Minh Hiếu Học sinh đọc thầm bài Tập đọc trên để trả lời câu hỏi và thực hiện các bài tập sau : 1/ Sóc Nâu nghĩ mình không được nhận quà của ông già Nô-en vì: a. Mình không viết thư cho ông già Nô-en. b. Mình không phải là đứa trẻ ngoan. c. Ông già Nô-en quên tặng quà cho mình d. Cả ba ý trên đều sai 2/ Ông già Nô-en đã trả lời lý do mà Sóc Nâu không nhận được quà là: a. Sóc Nâu còn dậy trễ, chưa biết giúp mẹ. b. Sóc Nâu hay giành đồ chơi của bạn. c. Sóc Nâu chưa chăm học. d. Cả 3 ý trên đều đúng. 3/ Để nhận được quà của ông già Nô-en, Sóc Nâu đã quyết tâm làm gì? a. Học thật giỏi. b.Vâng lời cha mẹ. c.Vâng lời thầy cô. d. Sửa đổi để trở thành một đứa trẻ ngoan. 4/ Câu "Vài ngày sau, Chim Sẻ mang một lá thư xinh xắn tới cho Sóc Nâu” là: a.Câu kể Ai thế nào. b.Câu kể Ai làm gì. c.Câu kể Ai là gì. d.Cả 3 ý trên đều sai. 5) Tìm động từ, tính từ trong câu sau: Ngoài vườn, hoa nở vàng rực, Chim hót líu lo. Động từ: ........................................... Tính từ:............................................... 6/ Gạch dưới danh từ trong câu sau: Sóc Nâu yêu quý của ta. 7/ Tìm từ trái nghĩa với từ: “dũng cảm”:..................................................... 8/ Tìm từ đồng nghĩa với từ: " kiên trì ":........................................................ 9/ Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong câu: Con còn dậy trễ, chưa chăm học, hay giành đồ chơi của bạn, chưa biết giúp mẹ. Trường: Tiểu học Vĩnh Gia Lớp: 4....... Tên:.................................................. Thứ.............ngày............tháng...........năm 201.. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. KHỐI 4 MÔN: ĐỌC THẦM THỜI GIAN: 20 PHÚT ĐIỂM CHỮ KÝ Nhận xét của GV Số Chữ Giám thị Giám khảo ......................................................................................................................................................................................................................................................... Đề B I. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : LÁ THƯ NÔ-EN Sóc Nâu chưa từng được quà của ông già Nô-en. Sóc Nâu buồn lắm, nó liền viết một lá thư gửi ông già Nô-en. Sóc Nâu cầm bút, nắn nót từng con chữ: “Ông già Nô-en kính mến, con là Sóc Nâu ở khu rừng Hoa Cúc. Đã lâu rồi, ông quên tặng quà Giáng sinh cho con. Con buồn lắm!” Vài ngày sau, Chim Sẻ mang một lá thư xinh xắn tới cho Sóc Nâu. Ông già Nô- en trả lời: “ Sóc Nâu yêu quý của ta! Không phải ta quên tặng quà cho con đâu. Quà của ta chỉ dành cho những đứa trẻ ngoan. Con còn dậy trễ, chưa chăm học, hay giành đồ chơi của bạn, chưa biết giúp mẹ. Thế là chưa ngoan rồi! Nếu con biết sửa đổi, ta sẽ có quà bất ngờ cho con vào Giáng sinh năm nay.” Đọc xong lá thư của ông già Nô-en, Sóc Nâu quyết tâm sẽ trở thành một đứa trẻ ngoan để được nhận quà của ông già Nô-en. Theo Minh Hiếu Học sinh đọc thầm bài Tập đọc trên để trả lời câu hỏi và thực hiện các bài tập sau : 1/ Ông già Nô-en đã trả lời lý do mà Sóc Nâu không nhận được quà là: a. Sóc Nâu còn dậy trễ, chưa biết giúp mẹ. b. Sóc Nâu hay giành đồ chơi của bạn. c. Sóc Nâu chưa chăm học. d. cả 3 ý trên đều đúng. 2/ Để nhận được quà của ông già Nô-en, Sóc Nâu đã quyết tâm làm gì? a. Học thật giỏi. b.Vâng lời cha mẹ. c.Vâng lời thầy cô. d. Sửa đổi để trở thành một đứa trẻ ngoan. 3/ Sóc Nâu nghĩ mình không được nhận quà của ông già Nô-en vì: a. Mình không viết thư cho ông già Nô-en. b. Mình không phải là đứa trẻ ngoan. c. Ông già Nô-en quên tặng quà cho mình d. Cả ba ý trên đều sai 4/ Tìm động từ, tính từ trong câu sau: Ngoài vườn, hoa nở vàng rực, chim hót líu lo. Động từ: ........................................... Tính từ:............................................... 5/ Gạch dưới danh từ trong câu sau: Sóc Nâu yêu quý của ta. 6/ Tìm từ trái nghĩa với từ: “dũng cảm”:..................................................... 7/ Tìm từ đồng nghĩa với từ: " kiên trì ":......................
Tài liệu đính kèm: