Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 4 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017

docx 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 4 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 4 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017
Trường TH  Thứ ......ngày ...... tháng . năm 2017
Họ và tên:....................................... 	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Lớp: 4/ Năm học: 2016-2017. 
 Môn :TIẾNG VIỆT
 Thời gian: (40’)
 Điểm Lời phê của thầy cô
 Đọc hiểu (7 điểm):
Đọc thầm bài: “Hình dáng của nước”( Lê Ngọc Huyền) và Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Hình dáng của nước
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ.
- Bác Tủ Gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng, Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à? Bát Sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chăng dùng tôi để đựng nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng. Ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huyền
Câu 1: Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì?
a. Tác dụng của nước.
b. Hình dáng của nước.
c. Mùi vị của nước.
d. Màu sắc của nước
Câu 2: Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau?
a. Nước có hình chiếc cốc.
b. Nước có hình cái bát.
c. Nước có hình như vật chứa nó.
d. Nước có hình cái chai.
Câu 3: Lời giải thích của bác Tử Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước?
a. Nước không có hình dáng cố định.
b. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó.
c. Nước tồn tại ở thể răn và thê lỏng và khí
d. Nước tồn tại ở thể thể lỏng và thể khí.
Câu 4: Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt?
a. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình.
b. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác.
c. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận.
d. Cả ba ý trên.
Câu 5: Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống.
Cô chủ                             
Cô chủ nhỏ
Cô chủ nhỏ lúc nào        
Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 6: Câu: “Hải là người bạn thân nhất của em:” thuộc kiểu câu nào?
Câu kể Ai thế nào?
Câu kể Ai làm gì ?
Câu kể Ai là gì?
Câu 7: Từ nào không điền được vào chỗ trống trong câu sau: Đũa Kêu chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc.....................à?
a. nhỏ xinh
b. xinh xinh
c. xinh tươi
d. xinh xắn
B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm) Nghe viết đoạn văn sau:
Mua giầy
Một người định mua cho mình một đôi giày. Trước khi đi, anh ta đo vẽ kích thước chân mình lên một tờ giấy. Đến tiệm chọn giày, anh ta phát hiện mình để quên tờ giấy ở nhà nên nói với chủ tiệm:
- Tôi để quên cái mẫu đo ở nhà, để tôi chạy về lấy mẫu.
Xong anh ta vội vàng chạy về nhà lấy tờ giấy. Khi quay lại thì cửa hàng đã đóng cửa và anh ta không mua được giày.
Có người hỏi anh:
- Tại sao lúc đó anh không lấy ngay chân của anh mang thử giày?
- Tôi thà tin sự đo mẫu hơn là tin ở đôi chân của mình! – Anh ta trả lời.
Theo Truyện ngụ ngôn 
2. Tập làm văn( 8đ): Hãy tả một cây ăn quả ( hoặc cây có bóng mát, cây hoa) mà em thích.
PHẦN II. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN VÀ CHẤM ĐIỂM
A.Đọc hiểu:
1.b	5.b
2.c	6.c
3.a	7.c
4.d
B. Bài kiểm tra viết
1. Chính tả - Nghe viết đoạn văn: 2 điểm
Viết đúng, đủ chữ, viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ nhỏ; trình bày đúng quy định, bài viết sạch
- Viết đúng chính tả: 3 lỗi trừ 1đ
2. Tập làm văn: Viết bài văn: 8 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tv_giua_ki_2.docx