ĐỀ 1: Bài 1: Giải phương trình: . Bài 2: Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển : Bài 3:Một em học sinh có 5 viết màu xanh và 6 viết màu đen. Lấy ngẫu nhiên 2 cây viết . a/ Hỏi có bao nhiêu cách lấy ? b/ Hỏi có bao nhiêu cách đế lấy được 2 cây viết khác màu ? Bài 4: Cho một hộp đựng 12 viên bi, trong đó có 4 viên bi màu đỏ và 8 viên bi màu xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất sao cho : a/ Lấy được 3 viên bi màu đỏ; b/ Lấy được ít nhất 1 viên bi màu xanh. ĐỀ 2: Bài 1: Giải phương trình: . Bài 2: Một hộp đụng 9 thẻ được đánh số 1, 2, 3,, 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Tính xác suất để: a. Tích nhận được là số lẻ. b. Tích nhận được là số chẵn. Bài 3: Tìm số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức . Bài 4: Túi bên phải có 3 bi xanh, 2 bi đỏ; túi bên trái có 4 bi đỏ, 5 bui xanh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi túi một bi. Tính xác suất sao cho: Hai bi lấy ra cùng màu. Hai bi lấy ra khác màu. ĐỀ 3: Bài 1: Khai triển : Bài 2: Một nhóm gồm 10 học sinh: 4 nữ và 6 nam. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh trên thành một hàng sao cho 4 học sinh nữ phải đứng liền nhau. Bài 3: Bạn thứ nhất có 1 con xúc sắc, bạn thứ hai có 1 đồng tiền. Xét phép thử: “ Bạn thứ nhất gieo con xúc sắc, sau đó bạn thứ hai gieo đồng tiền” Hãy mô tả không gian mẫu. Xác định biến cố A:” Con xúc sắc xuất hiện mặt 4 chấm”. Tính P(A). Bài 4: Giải phương trình: . BÀI TẬP THÊM Bài 1: Cho tập hợp . Từ tập A lập thành số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau a/ Có bao nhiêu số ? b/ Có bao nhiêu số chẵn ? c/ Có bao nhiêu số bé hơn 450 ? Bài 2: Trên giá sách có 3 quyển sách Toán, 3 quyển sách Lý và 2 quyển sách Hoá. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển. Tính xác suất sao cho: Ba quyển lấy ra thuộc 3 môn khác nhau. Lấy được ít nhất một quyển sách Toán. Bài 3: Hai bạn lớp 11B1 và hai bạn lớp 11B3được xếp vào 4 ghế sắp thành hàng ngang. Tính xác suất sao cho: Các bạn lớp 11B3 luôn ngồi cạnh nhau. Các bạn cùng lớp không ngồi cạnh nhau. Bài 4: Trong một hộp có 7 bi xanh, 5 bi đỏ và 3 bi vàng. Chọn ngẫu nhiên nhiên 5 bi. Tính xác suất sao cho: Có ít nhất 1 bi vàng. Có không quá 2 bi xanh. Bài 5: Có 7 nam sinh và 6 nữ sinh, chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Tính xác suất để trong 4 học sinh đó có ít nhất 3 nữ. Bài 6: Môt tổ học sinh có 12 học sinh gồm 9 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân công tổ học sinh nầy thành 3 nhóm để lao đông sao cho mỗi nhóm có 3 nam và 1 nữ ?.
Tài liệu đính kèm: