Đề kiểm tra chất lượng khối 12- Lần 3 năm học 2014 – 2015 môn: sinh học

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1289Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng khối 12- Lần 3 năm học 2014 – 2015 môn: sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng khối 12- Lần 3 năm học 2014 – 2015 môn: sinh học
SỞ GD &ĐT THANH HÓA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KHỐI 12- LẦN 3
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2 NĂM HỌC 2014 – 2015
 MÔN: SINH HỌC
 ( Thời gian: 90 phút, không kể thời gian phát đề)
 ( Đề thi gồm 50 câu, trong 7 trang)
MÃ ĐỀ 321
Họ tên:SBD: 
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện các phép lai sau: 
1. AAaaBBbb × aaaabbbb 2. AaaaBBBB × AaaaBBbb 3. AAAaBBbb × Aaaabbbb
4. AAAaBbbb × AaaaBBBb 5. AAAaBBbb × AAAabbbb 6. AaaaBBbb × Aaaabbbb.
 Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai giữa cây cao, đỏ tứ bội với cây cao, trắng tứ bội cho đời con có 9 loại kiểu gen?
A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 2: Cho biết sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
3 4 5 6
7 8 9
1 2 
10
 : Nữ bị bệnh. : Nữ bình thường
 : Nam bình thường 
1. Xác suất để người số (10) mang alen lặn là 53/115.
2. Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252.
3. Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 115/252.
4. Xác suất để người số (7) không mang alen lặn là 10/21.
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
1. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
2. Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
3. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
4. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
5. Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng, trong giảm phân, mọi diễn biến trên nhiễm sắc thể ở 2 giới đều giống nhau; không có đột biến mới phát sinh.
1. Hai cặp gen phân li độc lập.
2. Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.
3. Ở F1, tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 42%.
4. Trong số các cây thân cao, quả đỏ ở F1, cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/27.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 5: Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể có kiểu hình chân cao chiếm tỉ lệ 91%. Biết rằng, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Nếu chỉ cho các con chân cao giao phối với nhau thì ở đời con có 
1. số cá thể chân cao chiếm tỉ lệ 91%. 2. số cá thể mang alen lặn chiếm 9/169.
3. số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169. 4. số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận sai ?
A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 6: Tính chất nào dưới đây không phải là của thường biến?
A. Thường có hại cho sinh vật. B. Không di truyền được.
C. Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định. D. Không làm thay đổi kiểu gen.
Câu 7: Ở một loài thú, khi cho 2 cá thể mắt đỏ (P) giao phối với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: Ở giới cái: 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu; Ở giới đực: 3 mắt đỏ : 4 mắt nâu : 1 mắt trắng. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaXBY x AaXBXb hoặc XAYBb x XAXaBb. B. AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb.
C. aaXBY x AaXBXb hoặc XaYBb x XAXaBb. D. AaBb x AaBb.
Câu 8: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã 
A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.
C. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
Câu 9: Trong các phát biểu sau đây về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
 1. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
2. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
3. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
4. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1.	B. 2.	C. 4	D. 3.
Câu 10: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
	1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
	2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
	3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự
A. 3, 1, 2	B. 2, 1, 3	C. 1, 2, 3	D. 2, 3, 1
Câu 11: Ở một loài động vật, màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 13 con lông trắng: 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.	B. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.	D. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
Câu 12: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2797 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là	
A. A = T = 799; G = X = 401. 	B. A = T = 799; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399.	D. A = T = 801; G = X = 400.
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hạt tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt trắng. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Cho một cây dị hợp tử ba cặp gen giao phấn với cây quả ngắn, có lông, hạt trắng. Nếu F1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:2:1:1:2:1 thì có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên?
A. 1 phép lai	B. 2 phép lai	C. 4 phép lai	D. 8 phép lai
Câu 14: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: XMXm × XMY thu được F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
B. Ở F1, số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
C. Ở F1, số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2,5%.
D. Ở F1, số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 21%.
Câu 15: Trong quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái, yếu tố cách li sinh thái có vai trò
A. trực tiếp tác động làm thay đổi vốn gen của các quần thể.
B. duy trì sự khác biệt về vốn gen khác giữa các quần thể được cách li.
C. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.
D. làm thay đổi tần số kiểu gen của các quần thể theo một hướng xác định.
Câu 16: Cho các thông tin sau:
1. Sử dụng enzim cắt giới hạn để cắt gen cần chuyển và mở vòng plasmit.
2. Tách ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
3. Sử dụng enzim ligaza để nối gen cần chuyển vào plasmit đã mở vòng tạo ADN tái tổ hợp.
4. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
5. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Trình tự các bước trong kĩ thuật chuyển gen là
A. (2) → (1) → (3) → (4) → (5).	B. (2) → (1) → (3) → (5) → (4).
C. (1) → (2) → (3) → (5) → (4).	D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Câu 17: Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Phiên mã giúp thông tin di truyền được truyền đạt chính xác qua các thế hệ tế bào trong một cơ thể.
B. Trên phân tử ADN ở trong nhân và ADN ở trong ti thể đều có nhiều điểm khởi đầu phiên mã.
C. Quá trình phiên mã bắt đầu xảy ra từ điểm trước vùng mã hóa và kết thúc ở điểm sau vùng mã hóa trên mạch gốc của gen.
D. Ở tế bào nhân sơ chỉ có 1 loại ARN polimeraza thực hiện phiên mã cho cả gen nhân và gen tế bào chất.
Câu 18: Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có số nucleotit loại A = 447; ba loại nuclêôtit còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
A. A = 447; U = G = X = 650.	B. U = 447; A = G = X = 650.
C. U = 448; A = G = 651; X = 650.	D. A = 448; X = 650, U = G = 651.
Câu 19: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang gen đột biến ở đời con, thì thể đột biến có tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 20: Khi nói về đại Tân sinh, nội dung nào sau đây không đúng?
A. Ở kỉ thứ ba (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người. 
B. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ) khí hậu lạnh và khô. 
D. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác.
Câu 21: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 22: Cho phép lai P: Bb x bb ; biết khoảng cách Aa và Dd là 20 cM và khoảng cách Gg và Hh là 40 cM. Thế hệ lai F1 có kiểu hình A-D-bb G-H- dị hợp chiếm tỷ lệ là
A. 0,2562.	B. 0,1575.	C. 0,315.	D. 0,1593.
Câu 23: Có mấy nhận định sau đây là đúng?
1. Đột biến gen phát sinh là cơ sở ban đầu cho tiến hóa.
2. Đột biến gen phát sinh chủ yếu do lắp ghép nhầm nuclêôtit trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
3. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa là do đột biến gen tạo ra các alen mới.
4. Đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen có thể làm gen bị bất hoạt hoặc gen được tăng cường hoạt động hoặc gen bị giảm bớt hoạt động.
5. Vùng điều hòa của gen không nằm trong cấu trúc của gen nhưng đột biến ở vùng này lại ảnh hưởng đến lượng sản phẩm của gen.
A. 3	B. 2	C. 4	D. 5
Câu 24: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.	B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.	D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 25: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P) thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Phép lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.	B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây đỏ ở P.
C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1.	D. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
Câu 26: Trong chu trình sinh địa hoá. sinh vật đóng vai trò là cầu nối giữa quần xã và môi trường là 
A.sinh vật tiêu thụ bậc 2. B.sinh vật tiêu thụ bậc 1 
C.sinh vật phân huỷ. D.sinh vật sản xuất.
Câu 27: Cônsixin là hoá chất có hiệu quả rất cao trong việc:
A. Gây đột biến đa bội thể	B. Gây đột biến dị bội thể
C. Gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể .	 D. Gây đột biến gen 
Câu 28: Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
2. Môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
3. Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.
4. Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 29: Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét gen 1 có 4 alen, gen 2 có 2 alen, gen 3 có 2 alen, gen 4 có 3 alen. Biết không có đột biến mới xảy ra; gen 1 nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 và 3 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen 4 nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu?
A. 28080.	 B. 11400.	 C. 280800.	 D. 1140.
Câu 30: Nhân tố nào sau đây đảm bảo cho tần số alen của quần thể có thể biến đổi theo một hướng xác định có lợi cho sự tồn tại của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.	B. Biến động di truyền.
C. Di nhập gen.	 D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 31: Nhóm loài ưu thế là
A. Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
B. Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.
C. Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
D. Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
Câu 32: Đột biến xảy ra ở vùng nào trên operon Lac của vi khuẩn E.coli không làm thay đổi cường độ phiên mã của các gen cấu trúc (Z, Y, A) nhưng lại có thể làm cho vi khuẩn E.coli mất khả năng phân giải lactozơ?
A. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của các gen cấu trúc (Z, Y, A). 
B. Đột biến xảy ra ở vùng khởi động (P).
C. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành (O). 
D. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen điều hòa (R).
Câu 33: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cao, đỏ : 18,75% cao, vàng : 18,75% thấp, đỏ : 6,25% thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, nếu có hoán vị gen thì tần số khác 50%. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.	B. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.	D. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
Câu 34: Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
1. Quá trình tự phối thường làm tăng tần số các alen lặn, làm giảm tần số alen trội.
2. Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường dẫn tới sự phân hóa thành các dòng thuần.
3. Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
4. Tần số các alen trội hoặc lặn trong các quần thể tự phối và quần thể giao phối không thay đổi qua các thế hệ trong trường hợp không có các tác động của các nhân tố tiến hóa.
5. Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể.
6. Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2	B. 5	C. 4	D. 3
Câu 35: Ở một loài thực vật, quy ước: A-B- cho kiểu hình quả tròn; A-bb, aaB-, aabb đều cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa trắng. Biết rằng, không có trao đổi chéo xảy ra trong quá trình giảm phân, trong các phép lai sau đây:
(1) Bb × Bb. 	(2) Bb × Bb. 	(3) Dd × Dd. 	
(4) Aa × Aa. 	(5) Aa × Aa. 	(6) Bb × bb. 	
Có bao nhiêu phép lai thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 tròn, trắng : 6 tròn, đỏ : 6 dài, đỏ : 1 dài, trắng?
A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
Câu 36: Ở phép lai: ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 2,25%. 	B. 9%.	 C. 72%. 	D. 4,5%.
Câu 37: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Sau một số thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 27% cây thân cao, hoa đỏ; 9% cây thân cao, hoa trắng; 48% thân thấp, hoa đỏ; 16% thân thấp, hoa trắng. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng thu được ở F2 là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không thuộc quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên là các biến dị cá thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các quần thể.
Câu 39: Hệ sinh thái nông nghiệp
A. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 40: Cho các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
1. Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau.
2. Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh.
3. Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, thúc đẩy sự hình thành loài mới.
4. Hiện tượng các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh có thể do chúng có ổ sinh thái khác nhau.
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 41: Trong các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
2. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
3. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 42: Chọn lọc tự nhiên không tác dụng trong trường hợp
A. môi trường sống không thay đổi qua nhiều thế hệ. B. đột biến trung tính.
C. quần thể có kích thước nhỏ. D. môi trường sống không đồng nhất. 
Câu 43: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều  giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỷ lệ 
A. 2%.             B. 5%.               C. 0,5%.               D. 2,5%.
Câu 44: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến.	 (6) Di gen.
Các nhân tố có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể là
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (3), (4), (6).	 C. (3), (4), (5), (6).	 D. (1), (3), (4), (5).
Câu 45: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P:   0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 46: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docthi_thu_quoc_gia_mon_sinh.doc