Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Hàm Yên (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Hàm Yên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Hàm Yên (Có đáp án)
PHÒNG GD - ĐT HÀM YÊN
Đề chính thức
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề).
	Họ và tên: . Lớp: ....
	Điểm	Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)
 	Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước một phương án trả lời đúng trong các câu sau :
Câu 1. Câu khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn sắt.
B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được các mảnh nam châm.
C. Khi bị cọ sát thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy.
D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó.
Câu 2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:
A. A và C có điện tích trái dấu.
C. A, B, C có điện tích cùng dấu.
B. Chỉ A và B có điện tích cùng dấu.
D. A, B, C không nhiễm điện.
Câu 3. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.
C. Quạt điện đang chạy liên tục.
B. Bóng đèn điện đang phát sang.
D. Rađiô đang nói.
Câu 4 . Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?
A. Mảnh nilông.
C. Mảnh giấy khô.
B. Mảnh nhôm.
D. Mảnh nhựa.
Câu 5. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 6. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện ?
A. Bàn là điện.
C. Ấm điện đang đun nước.
B. Máy sấy tóc.
D. Đèn LED.
Câu 7. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây ?
A.Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng từ.
B. Tác dụng phát ra âm thanh.
D. Tác dụng hóa học.
Câu 8. Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?
A. Dòng điện đi qua đèn điốt phát quang có cường độ là 28mA.
B. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.
C. Dòng điện đo qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A
Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0 ?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.
D. Giữa hai cực của pin còn mới.
Câu 10. Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây ?
A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần.
B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần.
C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm dần.
D. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi.
 II. TỰ LUẬN (5 điểm). 
Câu 11. (1 điểm): Dòng điện là gì? Nêu các tác dụng của dòng điện?
Đ
K
+
-
-
+
A
Hình 1
Câu 12. (2 điểm): Sơ đồ mạch điện là gì? Hãy cho biết Ampe kế sơ đồ ở hình 1 mắc đúng hay sai? Tại sao?
Đ1
I1
I2
I
Hình 2
K
-
+
Câu 13. (2 điểm)
 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.
a. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U1 = 2,8V, hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2.
b. Biết cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là I=0,45A và chạy qua đèn Đ2 là I2 = 0,22A. Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua đèn Đ1.
Đ2
BÀI LÀM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀM YÊN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2015- 2016
 Môn: VẬT LÍ 7.
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (5 điểm)
 Khoanh tròn câu trả lời đúng ( mỗi câu 0,5đ).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
A
B
D
D
B
A
D
A
B. TỰ LUẬN. (5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 11
1 điểm
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
0,5đ
- Các tác dụng của dòng điện:
+ Tác dụng nhiệt.
+ Tác dụng phát sáng.
+ Tác dụng từ.
+ Tác dụng hóa học.
+ Tác dụng sinh lí.
0,5đ
Câu 12
2 điểm
- Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn các kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện.
1đ
- Ampe kế ở hình 1 mắc sai vì ampe kế được mắc song song với dụng cụ cần đo.
1đ
Câu 13
2 điểm
a. Vì đèn Đ1 được mắc song song với đèn Đ2.
U2 = U1 = 2,8V
1đ
b. I1 = I – I2 = 0,45 – 0,22 = 0,23A
1đ
Chú ý: Học sinh giải bằng cách khác kết quả đúng vẫn cho điểm nhưng không vượt quá thang điểm quy định của từng câu.	 
PHÒNG GD&ĐT HÀM YÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lí 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
Giáo viên ra đề: Bùi Minh Sơn
I Mục đích của đề kiểm tra
1. Phạm vi kiến thức:
	Từ tiết 19 đến tiết 34
2. Mục đích: 
a. Đối với HS
- Đánh giá được kết quả học tập của học sinh.
- Rèn kỹ năng tư duy và vận dụng kiến thức.
- Cẩn thận trong làm bài và trình bày lời giải
	- Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra 
b. Đối với GV
- Đánh giá được kết quả học tập của HS từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp.
II. Hình thức đề kiểm tra 
 Kết hợp TNKQ và Tự luận (50% TNKQ, 50% TL)
Giáo viên ra đề
Bùi Minh Sơn
III. MA TRẬN 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chương III 
Điện học
 1. Có thể làm nhiễm điện một bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. 
2. Dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm bóng đèn bút thử điện sáng, chạy qua bóng đèn pin làm bóng đèn pin sáng, chạy qua quạt điện làm quạt điện quay,...
3. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện.
4. Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện. Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của dòng điện càng lớn.
6. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
7. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau.
8. Sơ lược cấu tạo nguyên tử: 
9. Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có tác dụng nhiệt. 
 10. Dòn điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 5 tác dụng của dòng điện.
11. Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn các kí hiệu của các bộ phận mạch điện. Mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.
 12. Vận dụng được kiến thức
Trong đoạn mạch hai bóng đèn mắc song song thì:
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện mạch rẽ.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế trên các mạch rẽ 
Số câu hỏi
6
C1.1
C2.3
C3.6
C4.7
C5.8
C6.9
4
C7.2,4
C8.5
C9.10
2
C10.11
C11.12
1
C12. 13
13
Số điểm-Tỉ lệ %
3 – 30%
2– 20%
3– 30%
2–20%
10
100%
TS câu hỏi
6
6
1
13
TS điểm
3
5
2
10
100%

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_20.doc