Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I năm học 2016 – 2017 môn: Hóa 11 - Trường THPT Nam Trực

doc 5 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1047Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I năm học 2016 – 2017 môn: Hóa 11 - Trường THPT Nam Trực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I năm học 2016 – 2017 môn: Hóa 11 - Trường THPT Nam Trực
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN : HÓA HỌC 11
(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề)
SỐ PHÁCH
Họ và tên: . Số báo danh:..........................
Lớp: ...........................
Chữ kí giám thị 1:Chữ kí giám thị 2:.........................
Chú ý: Thí sinh làm bài vào đề thi này.
SỐ PHÁCH
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:.
	Họ và tên chữ kí 2 giám khảo:
	Giám khảo 1:.....
	Giám khảo 2:.....
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) : Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng trong mỗi câu hỏi trắc nghiệm:
 Câu 1. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở ? 
	A. (NH4)2SO4. 	B. NH4HCO3.	C. CaCO3.	D. NH4NO2.
 Câu 2. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :
	A. 0,02 và 0,05. 	B. 0,05 và 0,01. 	C. 0,01 và 0,03.	D. 0,03 và 0,02.
 Câu 3. Dung dịch KCl có giá trị 
	A. pH 7	D. pH không xác định được
 Câu 4. Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh ?
	A. HCl, NaOH, CH3COOH.	B. HCl, NaOH, NaCl.	C. KOH, NaCl, H2S.	D. NaNO3, NaNO2, HNO2.
 Câu 5. Khí nitơ (N2) tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường là do 
	A. Phân tử N2 có liên kết cộng hóa trị không phân cực	B. N có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA
	C. Phân tử N2 có liên kết ba bền vững	D. Phân tử N2 có liên kết ion
 Câu 6. Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
	A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.	B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
	C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.	D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.
 Câu 7. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: NaOH (1), H2SO4 (2), HCl (3), NaNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
	A. (1), (2), (3), (4).	B. (2), (3), (4), (1).	C. (3), (2), (4), (1).	D. (4), (1), (2), (3).
 Câu 8. Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:
	A. màu nâu. 	B. màu đen sẫm.	C. màu trắng sữa.	D. màu vàng.
 Câu 9. Chọn phát biểu sai :
	A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. 
	B. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. 
	C. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy. 
	D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
 Câu 10. Phản ứng trao đổi trong dd các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi thỏa mãn ít nhất một trong các điều kiện nào sau đây:	A. Tạo thành chất kết tủa.	B. Tạo thành chất khí.
	C. Tạo thành chất điện li yếu. 	D. Cả ba phương án trên đều đúng. 
 Câu 11. Dung dịch HCOOH 0,01 mol/l có pH ở khoảng nào sau đây ?
	A. pH = 7.	B. pH = 2.	C. 2 pH > 0.
 Câu 12. Trong các chất sau chất nào là chất không điện li:
	A. HCl 	B. NaCl 	C. NaOH	D. C6H12O6 
 Câu 13. Theo Areniut thì chất nào sau đây là axit?
	A. NaOH	B. AlCl3	C. HCl	D. NaHCO3
 Câu 14. Một dung dịch có ion sau: Al3+ (0,2 mol); SO42- (0,3 mol); Mg2+ (0,2mol); (x mol). Giá trị của x là
	A. 0,4 mol	B. 0,2 mol	C. 0,3 mol	D. 0,1 mol
Thí sinh không được viết vào phần gạch chéo
 Câu 15. Lắp dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số 3 thí nghiệm sau:
(1) Điều chế và thu khí N2 từ dung dịch NaNO2 bão hòa và NH4Cl.
(2) Điều chế và thu khí NH3 từ dung dịch NaOH và NH4Cl. 
(3) Điều chế và thu H3PO4 từ P và HNO3 đậm đặc.
	A. (1) và (2).	B. chỉ (1).	C. chỉ (2).	D. (1) và (3).
 Câu 16. Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
	A. 63,15.	B. 64,05.	C. 33,775.	D. 30,775.
 Câu 17. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH< 2. Để giảm đau, người ta thường uống trước bữa ăn: 
	A. Dung dịch NaHCO3.	B. Một ít giấm	C. Nước đun sôi để nguội	D. Nước đường
 Câu 18. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
	A. 5,064.	B. 1,560. 	C. 4,908. 	D. 2,568. 
 Câu 19. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
	A. 5	B. 4	C. 2	D. 3
 Câu 20. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 tan hết trong 0,16 lít dd KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dd Y chứa 29,52 gam các muối trung hòa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,22 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
 A. 9	 B. 10	 C. 37	 D. 73
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn cho các phản ứng sau (nếu có).
a) Dung dịch H2SO4 với dung dịch BaCl2
b) Dung dịch NH4Cl với dung dịch NaOH
c) Cho 1 ít bột MgCO3 vào cốc đựng dung dịch H2SO4
 d) Dung dịch NaHCO3 với dung dịch Ba(OH)2 dư
Câu 2 (1 điểm). Trộn 100ml dung dịch H2SO4 1M với 100ml dung dịch (NaOH 1M; Ba(OH)2 0,6M) được dung dịch A và kết tủa B. Hãy tính khối lượng của kết tủa B và pH của dung dịch A, biết rằng thể tích của dung dịch A thay đổi không đáng kể. 
Câu 3 (2 điểm). Hòa tan hết 6,93 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong cốc đựng lượng dư dung dịch HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 5,152 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
 	a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 	b. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
 	c. Trong 1 thí nghiệm khác, người ta cho 6,93 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, =. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng biết N+5 chỉ có 2 sự thay đổi số oxi hoá.
Cho khối lượng mol nguyên tử của Mg= 24, Al= 27, O= 16, S= 32, H= 1, Cl= 35,5; N= 14, Fe=56, K=39, Ba = 137
Lưu ý : HS không được sử dụng Bảng tuần hoàn
BÀI LÀM
B. PHẦN TỰ LUẬN
....

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Thi_8_tuan_HKI_nam_20162017.doc