ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HỌC KÌ II – MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 7 THỜI GIAN: 45 PHÚT I. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nhân giống vật nuôi Biết thế nào là nhân giống thuần chủng cách nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao Số câu : 1 Số điểm : 2,5 Tỉ lệ 25 % Số câu :1 Số điểm:2.5 Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm : Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi Biết được vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi Số câu : 1 Số điểm :1 Tỉ lệ 10% Số câu:1 Số điểm:1 Số câu: Số điểm : Số câu: Số điểm : Phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi - Biết được cách phòng trị cho vật nuôi. - Hiểu được nguyên nhân gây bệnh. Số câu : 1 Số điểm : 2,5 Tỉ lệ 25% Số câu: Số điểm: Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu:0 Số điểm:0 Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi Hiểu được tác dụng và cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi Vận dụng được để chăm sóc vật nuôi khi bị bệnh Số câu : 1 Số điểm :3 Tỉ lệ 30% Số câu:0 Số điểm: 0 Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Số câu:1 Số điểm:1 Tổng số câu :4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % Số câu:1 Số điểm:3,5 35% Số câu:2 Số điểm:5 55% Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (2.5 điểm) Nhân giống thuần chủng là gì? Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao? Câu 2: (1 điểm) Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi? Câu 3: (3 điểm) Em hãy cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi. Phải làm gì để phòng trị bệnh cho vật nuôi? Câu 4: (3.5 điểm) Em hãy cho biết Vắc xin là gì? Có mấy loại? Tại sao phải tiêm Vắc xin cho vật nuôi? Khi sử dụng Vắc xin cần những điều kiện nào? Em sẽ vận dụng vào địa phương em như thế nào khi có dịch bệnh xảy ra? V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM : Câu Đáp án Điểm Câu 1: 1. Nhân giống thuần chủng là gì ? Định nghĩa : Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái cùng một giống Mục đích : Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính đã có. 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả. Có mục đích rõ ràng. Có số lượng lớn vật nuôi đực và cái của giống thuần chủng tham gia vào ghép đôi giao phối. Nuôi dưỡng chăm sóc tốt bao gồm cả việc phát hiện, loại thải kịp thời những đặc điểm không mong muốn 0.5/ý 2.5 Câu 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: Cày, kéo và các hoạt động khác của cơ thể. Cung cấp các chất dinh dưỡng để tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, trứng, sữa, lông, gia, sừng 1 Câu 3: Khái niệm về bệnh Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chắc năng sinh lý trong cơ thể do có tác động của các yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể đối với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi. Có 2 nguyên nhân sinh ra bệnh: Nguyên nhân bên trong (yếu tố di truyền). Nguyên nhân bên ngoài ( môi trờng sống). Do chấn thơng (cơ học). Do nhiệt độ cao (lí học). Do ngộ độc (hoá học). Do kí sinh trùng; vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn ... (sinh học). Phòng trị bệnh cho vật nuôi. Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. Tiêm phòng đầy đủ các loại văcxin Cho vật nuôi ăn đủ các chất dinh duỡng Vệ sinh môi trường sạch sẽ. Báo cáo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi 3 Câu 4: Vắc xin là gì? Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin. Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa. - Có 2 loại vắc xin: Vắc xin nhuợc độc (vắc xin sống): cho miễn dịch mạnh, ổn định, thời gian miễn dịch dài nhng cơ thể gay ra phản ứng Vắc xin chết (vắc xin vô hoạt) : An toàn ổn định, dễ sử dụng nhưng hiệu quả kém, thời gian miễn dịch ngắn. Tác dụng của Vắc xin: Đưa vác xin và cơ thể vật nuôi khoẻ -> cơ thể phản ứng thì cơ thể có đáp ứng miễn dịch tức là cơ thể sinh ra kháng thể -> Cơ thể vật nuôi chống được bệnh khoẻ mạnh vì có đáp ứng miễn dịch khi sử dụng vắc xin Một số điều kiện cần thiết khi sử dụng vắc xin. Bảo quản: Nhiệt độ bảo quản thích hợp từ 4 -> 160 C. Đã pha phải dùng ngay. Sử dụng: Phải dùng đúng vác xin theo sự Hướng dẫn trên nhãn. Dùng cho vật nuôi khoẻ. Dùng vắc xin theo dõi 2-3 lần tiếp theo. Vận dụng 3.5 Tổng 10
Tài liệu đính kèm: