Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Hai đường thẳng vuông góc Hiểu khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Số câu 0,5 0,5 1 Số điểm Tỉ lệ % 1 10% 1 10% 2 = 20% 2. Từ vuông góc đến song song. Hiểu được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Số câu 1 1 Số điểm Tỉ lệ % 4 40% 4 = 40% 3. Hai đường thẳng song song Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song để tính số đo các góc còn lại khi biết số đo của một góc. Số câu 1 1 Số điểm Tỉ lệ % 4 40% 4 = 40% Tổng số câu 0,5 1 1,5 3 Tổng số điểm % 1 = 10% 4 = 40% 5 = 50% 10 = 100% *) Nội dung đề bài Câu 1 (2 điểm) a) Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? b) Cho đoạn thẳng AB dài 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Câu 2 (4 điểm) a) Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau. b) Viết giả thiết, kết luận của các định lí bằng kí hiệu. Câu 3 (4 điểm) Cho hình vẽ sau, biết a//b và . a) Tính b) So sánh và . c) Tính các góc d) Tính 4. Đáp án, biểu điểm Câu 1 (3 điểm) a) Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. (1 điểm) b) (1 điểm) Câu 2 (4 điểm) a) Định lí 1: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. (1 điểm) Định lí 2: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. (1 điểm) b) Định lí 1 (1 điểm) GT KL a // b Định lí 2 (1 điểm) GT a // b; KL Câu 3 (3 điểm) a) Vì và là hai góc kề bù nên ta có: (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) b) (Vì là cặp góc đối đỉnh) (0,5 điểm) (Vì là cặp góc so le trong) (0,5 điểm) c) (Vì là cặp góc đồng vị) (0,5 điểm) d) (0,5 điểm) (0,5 điểm)
Tài liệu đính kèm: