Đề kiểm tra 1 tiết (bài số 1) lớp 7 năm học: 2013-2014 môn: Vật lý

doc 15 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 971Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết (bài số 1) lớp 7 năm học: 2013-2014 môn: Vật lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết (bài số 1) lớp 7 năm học: 2013-2014 môn: Vật lý
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) LỚP 7
 NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Vật lý. Chương trình: chuẩn.
MA TRẬN ĐỀ:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
 TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng.
Nhận biết được ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Vận dụng nêu được ví dụ về nguồn sáng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1c
 0,5đ
5%
1c
 0,5đ
5%
2c
1đ
 10%
Chủ đề 2:
Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Giải thích được ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1c
 0,5đ
5%
1c
 0,5đ
5%
2c
1đ
10%
Chủ đề 3:
Định luật phản xạ ánh sáng.
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng.
Vận dụng xác định được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1c
1đ
10%
1c
1,5đ
15%
1c
 0,5đ
5%
3c
3đ
30%
Chủ đề 4:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng- Gương cầu lồi- Gương cầu lõm.
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm.
Phân biệt được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi.
- Vận dụng được ứng dụng chính của gương cầu lõm, gương cầu lồi trong thực tế.
- Dựng được ảnh của một vật trước gương phẳng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1c
 0,5đ
5%
1c
1đ
10%
2c
3,5đ
35%
4c
5đ
50%
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ phần trăm
4c
2,5đ
 25%
2c
1,5đ
15%
5c
6đ
60%
11c
10đ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) LỚP 7
 NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Vật lý. Chương trình: chuẩn.
 Thời gian làm bài: 45 phút.
 (Không kể thời gian chép, phát đề)
ĐỀ 1:
(Đề kiểm tra có 2 trang)
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng. 	
B. Khi vật được chiếu sáng.	
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.	B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời.	D. Đèn ống đang sáng.
Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. 
B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. 
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. 
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. 
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 400 	 	B. 800 	C. 500 	D. 200
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây? 
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật. 
B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật. 
C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song. 
Câu 6: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường thẳng.	B. Đường cong.
C. Đường gấp khúc.	D. Không cố định theo đường nào.
B/ Tự luận (7 điểm): 
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?
Câu 3: (2 điểm) Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 4: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của một vật (Hình sau).
Câu 5: (1,5 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ của một tia sáng qua gương phẳng (Hình sau).
------------------ HẾT-----------------
ĐỀ 2:
(Đề kiểm tra có 2 trang)
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng. 	
B. Khi vật được chiếu sáng.	
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.	B. Đèn ống đang sáng.
C. Mặt trời.	D. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. 
Câu 3: Khi nào có Nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. 
B. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. 
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. 
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. 
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 200 	 	B. 800 	C. 500 	D. 400 
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây? 
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật. 
B. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song. 
C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
D. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật. 
Câu 6: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường cong.	B. Đường thẳng.
C. Đường gấp khúc.	D. Không cố định theo đường nào.
B/ Tự luận (7 điểm): 
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?
Câu 3: (2 điểm) Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để 
quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 4: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của một vật (Hình sau).
Câu 5: (1,5 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ của một tia sáng qua gương phẳng (Hình sau).
------------------ HẾT-----------------
ĐỀ 3:
(Đề kiểm tra có 2 trang)
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng. 	
B. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. Khi vật được chiếu sáng.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.	B. Đèn ống đang sáng.
C. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. 	D. Mặt trời.
Câu 3: Khi nào có Nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. 
B. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. 
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. 
D. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. 
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 200 	 	B. 400 	C. 500 	D. 800 
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây? 
A. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song. 
B. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
C. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật. 
D. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật. 
Câu 6: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường cong.	B. Đường gấp khúc.	
C. Đường thẳng.	D. Không cố định theo đường nào.
B/ Tự luận (7 điểm): 
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?
Câu 3: (2 điểm) Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để 
quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 4: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của một vật (Hình sau).
Câu 5: (1,5 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ của một tia sáng qua gương phẳng (Hình sau).
------------------ HẾT-----------------
ĐỀ 4:
(Đề kiểm tra có 2 trang)
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.	
B. Khi vật được chiếu sáng.	
C. Khi vật phát ra ánh sáng. 
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. 	B. Đèn ống đang sáng.
C. Mặt trời.	D. Ngọn nến đang cháy. 
Câu 3: Khi nào có Nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. 
B. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. 
C. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. 
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. 
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 200 	 	B. 500 	C. 800 	D. 400 
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây? 
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật. 
B. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song. 
C. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật. 
D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
Câu 6: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường cong.	B.Không cố định theo đường nào.
C. Đường gấp khúc.	D. Đường thẳng.
B/ Tự luận (7 điểm): 
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?
Câu 3: (2 điểm) Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 4: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của một vật (Hình sau)
Câu 5: (1,5 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ của một tia sáng qua gương phẳng (Hình sau).
------------------ HẾT-----------------
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) LỚP 7
 NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Vật lý. Chương trình: chuẩn.
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 1)
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5.
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Phương án
D
B
A
B
C
A
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm) 
*Định luật phản xạ ánh sáng: 
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.	
Câu 2: (1 điểm) 
* So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước:
 - Giống nhau: Đều là ảnh ảo. 
 - Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ 
 hơn trong gương phẳng. 
Câu 3: (2 điểm) 
Người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành 
khách ngồi sau lưng. 
- Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
- Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi 
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 4: (1,5 điểm)
Câu 5: (1,5 điểm) 
Hướng dẫn chấm:
Câu 4: Vẽ đúng ảnh của điểm A được 0,5đ, ảnh của điểm B được 0,5đ, ảnh của AB nối bằng đường nét đứt 0,5đ.
Câu 5: Học sinh vẫn đạt được điểm tối đa nếu vẽ đúng tia phản xạ theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2 điểm) 
1đ
1đ
Câu 4: (1,5 điểm) 
1,5đ
Câu 5: (1,5 điểm) 
1,5đ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 2)
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5.
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Phương án
C
D
B
B
C
B
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm) 
*Định luật phản xạ ánh sáng: 
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.	
Câu 2: (1,0 điểm) 
* So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước:
 - Giống nhau: Đều là ảnh ảo. 
 - Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ 
 hơn trong gương phẳng. 
Câu 3: (2,0 điểm) 
Người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành 
khách ngồi sau lưng. 
- Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
- Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi 
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 4: (1,5 điểm) 
Câu 5: (1,5 điểm) 
Hướng dẫn chấm:
Câu 4: Vẽ đúng ảnh của điểm E được 0,5đ, ảnh của điểm F được 0,5đ, ảnh của EF nối bằng đường nét đứt 0,5đ.
Câu 5: Học sinh vẫn đạt được điểm tối đa nếu vẽ đúng tia phản xạ theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1,0 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2,0 điểm) 
1,0 đ
1,0đ
Câu 4: (1,5 điểm) 
1,5đ
Câu 5: (1,5 điểm) 
1,5đ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 3)
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5.
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Phương án
B
C
D
D
B
C
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm) 
*Định luật phản xạ ánh sáng: 
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.	
Câu 2: (1,0 điểm) 
* So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước:
 - Giống nhau: Đều là ảnh ảo. 
 - Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ 
 hơn trong gương phẳng. 
Câu 3: (2,0 điểm) 
Người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành 
khách ngồi sau lưng. 
- Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
- Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi 
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 4: (1,5 điểm) 
Câu 5: (1,5 điểm) 
Hướng dẫn chấm:
Câu 4: Vẽ đúng ảnh của điểm I được 0,5đ, ảnh của điểm K được 0,5đ, ảnh của IK nối bằng đường nét đứt 0,5đ.
Câu 5: Học sinh vẫn đạt được điểm tối đa nếu vẽ đúng tia phản xạ theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1,0 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2,0 điểm) 
1,0 đ
1,0đ
Câu 4: (1,5 điểm) 
1,5đ
Câu 5: (1,5 điểm) 
1,5đ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 4)
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5.
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Phương án
A
A
C
C
D
D
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm) 
*Định luật phản xạ ánh sáng: 
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.	
Câu 2: (1,0 điểm) 
* So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước:
 - Giống nhau: Đều là ảnh ảo. 
 - Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ 
 hơn trong gương phẳng. 
Câu 3: (2,0 điểm) Người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành khách ngồi sau lưng. 
- Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
- Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi 
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 4: (1,5 điểm) 
Câu 5: (1,5 điểm) 
Hướng dẫn chấm:
Câu 4: Vẽ đúng ảnh của điểm G được 0,5đ, ảnh của điểm H được 0,5đ, ảnh của GH nối bằng đường nét đứt 0,5đ.
Câu 5: Học sinh vẫn đạt được điểm tối đa nếu vẽ đúng tia phản xạ theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1,0 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2,0 điểm) 
1,0 đ
1,0đ
Câu 4: (1,5 điểm) 
1,5đ
Câu 5: (1,5 điểm) 
1,5đ
Tổ trưởng duyệt
Phương Hải, ngày 17 tháng 10 năm 2012
 Người ra đề

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_chuong_I_Li_7.doc