TRƯỜNG THCS VÂN DU ĐỀ KHẢO SÁT HSG LẦN 1 MÔN HÓA HỌC 9 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Thời gian 45 phút) Câu 1: Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan. B. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. D. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan. Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thí nghiệm thu được kết tủa là : A. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. . B. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. C. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. D. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Câu 3: Cho 3,87 g hỗn hợp gồm Mg, Al vào 250ml dung dịch X có chứa 2 axit HCl 1M và H2SO4 0,5M , thu được dung dịch Y và 4,368 lít H2( đktc) . Để trung hòa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 23,3700 B. 29,7775 C. 24,4800 D. 30,8875 Câu 4: Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương? A. nước vôi B. nước muối C. Cồn D. giấm Câu 5: Hòa tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là: A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít. C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít. Câu 6: Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hổn hợp rắn X, cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Thể tích khí CO2 (đktc) tạo ra khi khử Fe2O3 là A. 1,68 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít. Câu 7: Dung dịch muối X làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch muối Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X và Y thấy có kết tủa. X, Y lần lượt là cặp chất nào sau: A. NaOH và FeCl3 B. Ba(OH)2 và K2SO4 C. Na2CO3 và BaCl2 D. K2CO3 và NaCl Câu 8 : Có chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm khi nhúng dây nhôm vào dung dịch: A. AgNO3 B. CuCl2 C. Axit HCl D. Fe2(SO4)3 . Câu 9: Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch. A. NaHCO3 và Ca(OH)2 B. KCl và Ca(NO3)2 C. HCl và AgNO3 D. H2SO4 và ZnCl2 Câu 10: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là A. CaCO3, KHCO3, MgCO3, Ca(HCO3)2. B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3. C. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3. D. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3. Câu 11: Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M .Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là: (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. 1,12 lít và 0,17M B. 6,72 lít và 1,0 M C. 11,2 lít và 1,7 M D. 67,2 lít và 1,7M. Câu 12: Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Na2CO3, NaHCO3, MgCO3, K2CO3. B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2. C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. D. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, MgCO3. Câu 13: Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối? A. 7,58 triệu tấn. B. 75,8 triệu tấn. C. 7,7 triệu tấn. D. 77 triệu tấn. Câu 14: Thí nghiệm nào sau đây thấy hiện tượng có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch ? A. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3. B. Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch K2SO3. C. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3. D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3. Câu 15: Hấp thụ 2,24 lit khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch thu được chứa chất nào? A. Na2CO3 và NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3 và Na2CO3. Câu 16: Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH: A. Ag B. Fe C. Al D. Zn Câu 17: Một kim loại R tạo muối Nitrat R(NO3)3. muối sunfat của kim loại R nào sau đây được viết đúng? A. R(SO4)3 B. R2(SO4)3 C. R(SO4)2 D. R3(SO4)2 Câu 18: Cho 17g oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57g muối sunfat. Nguyên tử khối của M là: A. 27 B. 56 C. 55 D. 52 Câu 19 : Để có thể nhận biết 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu đen là: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit, ta dùng A. dung dịch NaCl. B. dung dịch CuSO4. C. nước. D. dung dịch HCl đặc. Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm FeO, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch HSO 0,1 M vừa đủ. Hỏi cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu g muối khan. A. 6,81 (g). B. 12,67 (g) C. 7,71 (g) D. 13,62 (g) B. PHẦN TỰ LUẬN (Thời gian 90 phút) Câu 1. ( 2,5 điểm) Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung kết tủa M ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí H2 dư đi qua N nung nóng thu được chất rắn P. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q. a. Xác định thành phần các chất có trong X, Y, Z, M, N, P, Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. b. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. Câu 2. (1,5 điểm) Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3 Câu 3. (2 điểm) Dẫn hỗn hợp A gồm 2 khí H2 và CO có tỷ khối đối với H2 là 9,66 qua ống đựng Fe2O3 (dư) nung nóng, kết thúc phản ứng thu được 16,8 gam Fe. Tính thể tích hỗn hợp A (đktc) đã tham gia phản ứng? Câu 4. (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 3 kim loại vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô can thu được 5,33 gam muối khan. Tính giá trị của V? Câu 5. (2 điểm) Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất. a/ Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b/ Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng. ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM ( 10 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm, nếu câu hỏi có nhiều đáp án thì điểm của mỗi đáp án đúng bằng 0,5 chia cho số đáp án đúng tối đa của câu hỏi đó Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B,C,D B A B A B,C B A,C A,B A C B A,B,D B C,D B A D A ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ TỰ LUẬN ( 10 điểm) + Hướng dẫn chấm dưới đây là lời giải sơ lược của một cách, khi chấm thi giám khảo cần bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết hợp lô gic và có thể chia nhỏ điểm đến 0,25 điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 2,5 điểm a. Dung dịch X : Al2(SO4)3, CuSO4, FeSO4, H2SO4 Chất rắn N : CuO, Fe2O3 Chất rắn Y : Cu Chất rắn P : Cu, Fe Dung dịch Z : NaAlO2, Na2SO4, NaOH Kết tủa Q : Al(OH)3 Kết tủa M : Cu(OH)2, Fe(OH)2 0,5 0,5 b. PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +3H2O Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 0,5 6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3+ 3Na2SO4 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O 2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2+ Na2SO4 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2+ Na2SO4 0,5 Cu(OH)2 CuO + H2O 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O CuO + H2 Cu + H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3 0,5 Câu 2 1,5 điểm Nhỏ dd NaOH vào 6 lọ chứa 6 mẫu thử: + Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là (NH4)2SO4 + Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là MgSO4. + Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan trong kiềm dư thì chất ban đầu là Al2(SO4)3 + Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng xanh, hoá nâu đỏ ngoài không khí thì chất ban đầu là FeSO4. + Trường hợp xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ thì chất ban đầu là Fe2(SO4)3. + Trường hợp không có hiện tượng xảy ra thì chất ban đầu là NaNO3 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3 2 điểm Gọi số mol H2 trong hổn hợp A là x, số mol CO là y, ta có: Mhh = d x MH = 9,66 x 2 = à = Phương trình phản ứng: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (1) 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 (2) Gọi số mol H2 tham gia phản ứng là a mol thì số mol CO tham gia phản ứng là 2a Theo (1) số mol Fe tạo thành sau PƯ là Theo (2) số mol Fe tạo thành sau PƯ là Số mol Fe tạo thành do 2 PƯ là: + = 2a = à a = 0,15 vậy thể tích hổn hợp A (đktc) là: (0,15 + 0,3) . 22,4 = 10,08 lít 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 2 điểm Thay 3 kim loại bằng một kim loại M có hóa trị n. M2(CO3)n + 2nHCl 2MCln + nCO2 + nH2O (1) Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng. Trong phản ứng (1), gốc CO32- đã được thay bằng gốc Cl-, khối lượng muối clorua tăng lên 5,33 – 4,78 = 0,55 gam so với khối lượng muối cacbonat ban đầu. Ta thấy theo PTPƯ (1) 1 mol gốc CO3 2- phản ứng tạo ra 2 mol gốc Cl- thì khối lượng tăng là: 71 – 60 = 11 (gam) Vậy số mol gốc CO32- đã phản ứng là: 0,55 : 11 = 0,05 (mol) Ta có nCO32- = 2nCl- = nCO2 = 0,05 (mol) Vậy V = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 2 điểm a/ Đặt ẩn cho số mol Fe2O3 và Al2O3 lần lượt là a, b ( mol) Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O a. 2a Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O b. 2b Số mol HCl ( pư với oxit ) : 1´ 2 ´ = 1,5 mol Số mol HCl ( pư với NaOH ) : 2´ = 0,5 mol Theo đề bài ta có : giải ra được a = 0,15 ; b = 0,1 Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ; b/ FeCl3 + 3NaOH ® Fe(OH)3 ¯ + 3NaCl 2a 6a 2a AlCl3 + 3NaOH ® Al(OH)3 ¯ + 3NaCl 2b 6b 2b Vì lượng kết tủa bé nhất nên Al(OH)3 bị tan ra trong NaOH dư Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O 2b 2b HCl + NaOH ® NaCl + H2O 0,5 ® 0,5 Tổng số mol NaOH = 6a + 8b + 0,5 = 2,2 mol Þ VddNaOH = 2,2 : 1 = 2,2 lít 0,5 0,5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: