Đề khảo sát giữa học kì II Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2015-2016

docx 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát giữa học kì II Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát giữa học kì II Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2015-2016
Điểm
PHIẾU KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
(Đọc thành tiếng, Đọc-hiểu - Luyện từ và câu) 
Họ và tên:  Lớp .. Trường .
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau: bài “Mùa xuân đến” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 17)
I. Đọc thành tiếng (2,0 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một trong hai đoạn của bài văn trên.
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,0 điểm) - Thời gian – 20 phút
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc Mùa xuân đến và thực hiện theo các yêu cầu sau:
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.
1. (0,5 điểm): Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
a. Hoa mận vừa tàn b. Bầu trời xanh. c. Nắng vàng rực rỡ.
2. (0,5 điểm) Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
a. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ.
b. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, nhiều loại cây ra hoa, vườn cây đầy tiếng chim.
c. Tất cả các ý trên.
3. (0,5 điểm) Bốn từ ngữ chỉ tên các loài cây có trong bài văn?
a. Mận, bưởi, cau, nhãn
b. Nảy lộc, đâm chồi, nồng nàn, rực rỡ
c. Chích chòe, khướu, cu gáy, chào mào
4. (0,5 điểm) Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” trong câu “Hoa bưởi nồng nàn.” là:
a. Hoa
b. Hoa bưởi
c. Nồng nàn 
5. (0,5 điểm) Từ ngữ trả lời cho câu hỏi “Con gì?” trong câu “Những chú khướu lắm điều.” là:
a. Lắm điều
b. Những chú khướu
c. Chú khướu lắm điều
6. (0,5 điểm) Hãy chọn tên một loài chim có ở trong bài “chích chòe, khướu, chào mào, chim sâu” điền vào chỗ chấm dưới đây cho thích hợp.
Hót như 
 Điểm	 PHIẾU KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 - 2016
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Chính tả - Tập làm văn) 
 Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:  Lớp .. Trường .
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn 
I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài tập đọc Sông Hương
Sách Tiếng Việt lớp 2, tập 2, trang 72. Viết đoạn “Mỗi mùa hè  dát vàng.”
II. TẬP LÀM VĂN: 
Đề bài: Dựa vào các câu gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Nói về mùa hè theo gợi ý sau:
Gợi ý: - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
 - Mặt trời mùa hè như thế nào?
 - Cây trái trong vườn như thế nào?
 - Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn Tiếng Việt – Lớp 2
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng (2,0 điểm) Thời gian đọc thành tiếng cho một đoạn văn từ 1,5 đến 2 phút.
HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đảm bảo thời gian quy định (2,0 điểm)
HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, tốc độ chậm. (1,5 điểm)
 HS đọc đúng, tốc độ chậm (1,0 điểm)
HS đọc còn đánh vần nhẩm (0,5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,0 điểm) 
Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
a
b
a
c
b
Khướu
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn 
I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 2,0 điểm.
- Sai âm đầu, vần, dấu thanh, danh từ riêng không viết hoa mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
- Chữ viết không đúng quy định, sai độ cao, khoảng cách, không sạch sẽ trừ 0,25 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (3,0 điểm)
a, Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 3,0 điểm
b, Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:3,0; 2,5; 2,0; 1;5; 1,0; 0,5.
Lưu ý: Điểm toàn bài là một số nguyên, không ghi điểm thập phân, làm tròn theo nguyên tắc 0,75 thành 1,0. Nếu bài làm trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả thì 0,5 làm tròn thành 1,0.
Điểm
PHIẾU KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
(Đọc thành tiếng, Đọc-hiểu, Luyện từ và câu)
Họ và tên:  Lớp .. Trường ..
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau: bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 60)
I. Đọc thành tiếng (2,0 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một trong ba đoạn của bài văn trên.
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,0 điểm) Thời gian – 20 phút
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn trên và thực hiện theo các yêu cầu sau:
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. (0,5 điểm): Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
a. Sơn Tinh.
b. Thủy Tinh.
c. Sơn Tinh và Thủy Tinh.
2. (0,5 điểm) Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
a. Ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
b. Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương.
c. Ai mạnh hơn và đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
3. (0,5 điểm) Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? 
a. Mị Nương rất xinh đẹp. 
b. Sơn tinh rất tài giỏi.
c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. 
4. (0,5 điểm) Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu “Sơn Tinh rất tài giỏi.”
.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
5. (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu “ Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh.” Trả lời cho câu hỏi nào ?
a. Khi nào?	 
b. Như thế nào?	 
c. Vì sao?
6. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy đúng?
a. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
b. Cuối cùng,Thủy Tinh đuối sức đành phải rút lui.
c. Cuối cùng,Thủy Tinh, đuối sức đành phải rút lui.
 Điểm	 PHIẾU KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 - 2016
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Chính tả - Tập làm văn) 
 Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:  Lớp .. Trường ..
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn 
I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài tập đọc Cò và cuốc 
Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 37. Viết đoạn “từ đầu đến ngại gì bẩn hở chị?.”
II. TẬP LÀM VĂN: 
Đề bài : Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) để nói về một con vật mà em thích.
Gợi ý: 1. Đó là con gì, ở đâu?
 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?
 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II
Môn Tiếng Việt – Lớp 2
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng (2,0 điểm) Thời gian đọc thành tiếng cho một đoạn văn từ 1,5 đến 2 phút.
HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đảm bảo thời gian quy định (2,0 điểm)
HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, tốc độ chậm. (1,5 điểm)
 HS đọc đúng, tốc độ chậm (1,0 điểm)
HS đọc còn đánh vần nhẩm (0,5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,0 điểm) 
Làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
c
a
c
Sơn Tinh như thế nào?
c
a
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn 
I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 2,0 điểm.
- Sai âm đầu, vần, dấu thanh, danh từ riêng không viết hoa mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
- Chữ viết không đúng quy định, sai độ cao, khoảng cách, không sạch sẽ trừ 0,25 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (3 điểm)
a, Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 3,0 điểm
b, Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 3,0; 2,5; 2,0; 1;5; 1,0; 0,5.
Lưu ý: Điểm toàn bài là một số nguyên, không ghi điểm thập phân, làm tròn theo nguyên tắc 0,75 thành 1,0. Nếu bài làm trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả thì 0,5 làm tròn thành 1,0.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_lop_2.docx