Đề ôn thi học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn thi học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2
Bài 1
1. Bé Hà có sang kiến gì?
a. Tổ chức ngày lễ cho bố mẹ b. Tổ chức sinh nhật cho em
c. Tổ chức ngày lễ cho ông ba.
2. Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ cho ông ba? Vì sao?
a. Hai bố con chọn mùa hè làm ngày lễ cho ông bà. Vì đó là mùa bé Hà được nghỉ học nên co thời gian chăm sóc cho ông bà. 
b. Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ cho ông bà. Vì đó là ngày trời bắt đầu rét, mọi người bắt đầu quan tâm chăm lo sức khỏe cho các cụ già. 
c. Hai bố con chọn ngày sinh nhật của ông làm ngày lễ cho ông bà. Vì bé Hà biết ông rất thích ngày sinh nhật của mình.
3. Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
a. Bé hà còn băn khoăn chưa biết chuẩn bị quà gì để biếu ông bà .
b. Bé hà còn băn khoăn không biết nên tặng ông bà món quà gì mà ông bà yêu thích.
c. Bé hà còn băn khoăn không biết có nên mời các bạn đến chơi nhân ngày lễ của ông bà.
4. Hà tăng ông bà món quà gì?
a. Chùm điểm mười của Hà mà ông bà yêu thích nhất.
b. Chùm điểm mười môn toán của Hà mà ông bà yêu thích nhất. 
c. Một đóa hoa hồng mà ông bà yêu thích nhất.
5. Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
a. Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà sự quan tâm đến người lớn tuổi.
b. Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà.
c. Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện long kinh yêu, sự quan tâm đến bố mẹ.
6. Tìm những từ chỉ người trong gia đinh, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của Bé Hà
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
7. Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2
1. Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
a. Cuối đông hoa nở vàng cành. Đầu hè quả sai đầy cành, từng chum quả to và nhỏ đu đưa theo gió.
b. Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lĩu, từng chum quả to đu đưa theo gió.
c. Cuối hè hoa nở trắng cành. Đầu xuân quả sai lúc lĩu, từng chum quả to đu đưa theo gió.
2. Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào?
a. Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
b. Có mùi thơm nhẹ nhàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
c. Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt như đường.
3. Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất để bày lên bàn thờ ông?
a. Để tưởng nhớ công ơn bố trồng cây xoài cát cho con có quả ăn.
b. Để tưởng nhớ công ơn ông và bố trồng cây xoài cát cho con có quả ăn.
c. Để tưởng nhớ công ơn ông trồng cây xoài cát cho con cháu có quả ăn.
4. Tại sao bạn nhỏ trong bài cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?
a. Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, ban lại quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm người bố đã mất.
b. Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, ban lại quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất.
c. Vì xoài cát bọn nhỏ rất thích, ban lại quen ăn từ nhỏ.
5. Bài văn cho em biết điều gì?
a. Bài văn miêu tả vẻ đẹp của cây xoài cát do bố trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhở trong bài đối với người bố đã mất
b. Bài văn miêu tả vẻ đẹp của cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ
c. Bài văn miêu tả vẻ đẹp của cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhở trong bài đối với người ông đã mất.
6. Em hãy cho biết các đồ vật sau dung để làm gì?
- Cây đàn?.....................................................- Cái nồi?..............................................................
- Cái mũ?....................................................- Cái ghế?..........................................................
- Cái thang?..........................................................................
- Quyển sách?..............................................- Quyển vở?...........................................................
7. Tìm các từ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ dưới đây muốn giúp ông và nhờ ông làm giúp:
	Hôm nào ông có khách	Những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông:
	Để cháu đun nước cho	...........................................................	
	Nhưng cái siêu nó to	...........................................................
	Cháu nhờ ông sách nhé !	...........................................................
	Cháu ra sân rút rạ 	...........................................................
	Ông phải ôm vào cơ	..........................................................
	Ngọn lửa nó bùng to	Những việc mà bạn nhỏ nhờ ông làm giúp:
	Cháu nhờ ông dập bớt	.............................................................
	Khói nó chui ra bếp	..............................................................
	Ông thổi hết khói đi	...............................................................
	Ông cười xòa: “Thế thì 	.............................................................
lấy ai ngồi tiếp khách?” 	 ............................................................
Bài 3
1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
a. Cậu lười học, ham chơi, vùng vằng bỏ nhà ra đi.
b. Cậu không học bài, bị mẹ đánh, vùng vằng bỏ nhà ra đi.
c. Cậu ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ nhà ra đi.
2. Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà?
a. Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói, vừa rét.
b. Bị trẻ lơn hơn đánh. c. Cả 2 ý trên.
3. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé làm gì?
a. Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc.
b. Gọi mẹ rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc.
c. Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy bố mà khóc.
4. Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
a. Từ các cành lá nở hoa trăng như mây, rồi tàn quả xuất hiện.
b. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở hoa trăng như bông, rồi tàn quả xuất hiện.
c. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở hoa trăng như mây, rồi tàn quả xuất hiện.
5. Thứ quả ấy có gì lạ?
a. Quả lớn nhanh, da căn mịn màu xanh óng ánh rồi chín, rơi vào lòng cậu, môi cầu vừa chạm vào, một dòng sửa trắng trào ra ngọt thơm như sữa bò.
b. Quả lớn nhanh, da căng mịn màu vàng óng ánh rồi chín, rơi vào lòng cậu, môi cầu vừa chạm vào, một dòng sửa trắng trào ra ngọt thơm như đường.
c. Quả lớn nhanh, da căng mịn màu xanh óng ánh rồi chín, rơi vào lòng cậu, môi cầu vừa chạm vào, một dòng sửa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
6. Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
a. Lá vàng óng ánh như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm chờ mong
b. Cành cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm chờ mong
c. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm chờ mong
7. Theo em nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ làm gì?
a. Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con
b. Từ nay con sẽ luôn chăm ngon để mẹ vui long c. Cả 2 ý trên.
8. Câu chuyện này noi lên điều gì? 
a. Nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con. b. Nói lên tình yêu sâu nặng của mẹ đối với con.
c. Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
9. Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yếu, thương, quý, mến, kính.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
10. Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a. Chăn màn quần áo được xếp gọn gang.
b. Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giầy dép mũ nón được để đúng chỗ.
Bài 4
1. Quà của bố đi câu về có những ghì? Quà của bố đi câu về có:
a. Cà cuống, niềng niễng, nhị sen vàng, cá xộp, cá chuối. 
b. Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá xộp, cá rô, cá chép.
c. Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá xộp, cá chuối.
2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?
a. Con xập xành, con muỗng b. Những con dế đực cánh xoăn. c. Cả 2 ý trên.
3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
a. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang cả nhà và chọi nhau phải biết
b. Quà của bố làm an hem tôi giàu quá c. Cả 2 ý trên.
4. Câu chuyện cho em hiểu điều gì?
a. Phải biết yêu thương và hiếu thảo với cha mẹ
b. Phải biết yêu thương và hiếu thảo với cha mẹ và ông bà
c. Phải biết yêu thương em và hiếu thảo với cha mẹ.
5. Hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?
a. Lan đến tìm bong cúc màu xanh. b. Cây xòa cành ôm cậu bé
c. Win không học thuộc bài thơ d. Bin làm được ba bài toán.
Ai?
Làm gì?
a
b
c
d
Bài 5
1. Câu chuyên bó đũa có những nhân vật nào?
a. Ông cụ và hai người con: con trai, con gái
b. Ông cụ và ba người con: con trai, con gái và con dâu
c. Ông cụ và bốn người con: con trai, con gái, con dâu, con rể
2. Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
a. Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ
b. Vì họ cầm bẻ từng chiếc đũa một
c. Vì họ thong thả bẻ gãy bó đũa
3. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
a. Người cha cầm cả bó đũa mà bẻ
b. Người cha cởi bó đũa ra, thong hả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng
c. Người cha thong thả bẻ gãy bó đũa
4. Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
a. Một bó đũa ngầm so sánh với từng người con. Cả bó đũa ngầm so sánh với 4 người con
b. Với sự đoàn kết
c. cả 2 ý trên
5. Người cha muốn khuyên các con điều gì?
a. An hem phải thương yêu, đùm bọc lẫn nhau
b. Đoàn kết là sức mạnh, chia rẽ là yếu
c. Cả 2 ý trên.
6. Câu chuyện cho em biết điều gì?
a. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
b. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết
c. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau
7. Chọn và sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu:
	1	2	3
	em, chị em	 quét don, giặt	 nhà cửa, sách vở
	Linh, cậu bé	 xếp, rửa	 bát đũa, quần áo
 anh	khuyên bảo	 anh
	 chị	chăm sóc	 chị
	 em	trông nom	 em
 	 chị em 	giúp đỡ	 nhau
	 anh em
Ai?
Làm gì?
Bài 6 (hai anh em)
1. Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào?
a. Họ chia thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng
b. Họ chia thành hai đống bằng nhau, đem cả về nhà
c. Họ chia thành ba đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng 
2. Người em nghĩ gì và đã làm gì? Người em nghĩ:
a. “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. 
b. “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy bớt phần lúa của anh.
c. “Anh mình còn phải nuôi cha mẹ. Nếu phần lúa của anh cũng bằng phần của mình thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
3. Người anh nghĩ gì và đã làm gì? Người anh nghĩ:
a. “Em ta còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của em thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy người anh ra đồng lấy bớt phần lúa của anh.
b. “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy người anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em”
c. “Em ta còn phải nuôi cha mẹ. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy người anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em”
4. Mỗi người cho thế nào là công bằng? 
a. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh phải nuôi vợ con
b. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em phải nuôi cha mẹ. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh sống một mình vất vả
c. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em phải nuôi vợ con. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh phải nuôi cha mẹ
5. Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
a. Hai anh em rất thương yêu, sống vì nhau. b. Hai anh em rất thương yêu cha mẹ
c. Hai anh em rất đoàn kết và sống vì nhau.
6. Câu chuyện nói với em điều gì?
a. Trong cuộc sống phải biết yêu thương, sống vì nhau
b. Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn, đoàn kết, yêu thương nhau
c. Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn, yêu thương, sống vì nhau
7. Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật:
a. Đặc điểm về tính tình của một con người:.........................................................................................................................................
..................................................................
b. Đặc điểm về màu sắc của một vật:.................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
c. Đặc điểm về hình dáng của con người và vật:..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
8. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với tư ấy để tả?
a. mái tóc của ông em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm,...
b. Tính tình của bố em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,...
c. Bàn tay của em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,...
d. Nụ cười của chị em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,...
Ai?
Thế nào?
Bài 7 (Bé Hoa)
1. Em biết những gì về gia đình Hoa?
a. Gia đình Hoa có 4 người b. Gia đình Hoa có 3 người c. Gia đình Hoa có 4 người
2. Em Nụ đáng yêu như thế nào?
a. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt nhỏ xíu và đen láy b. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to và tròn
c. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy
3. Hoa đã làm gì giúp mẹ?
a/Hoa rữa chén bát và trông em giúp mẹ b/Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ
c/Hoa ru em ngủ và quét nhà giúp mẹ
4. Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì?
a. Hoa kể về em Nụ, về chuyện của Hoa hết cả bài hát ru em. 
b. Hoa mong khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa. c. cả 2 ý trên
5. Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
a/Hoa rất yêu thương em, biết quét dọn nhà cửa giúp bố mẹ
b/Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp bố mẹ
c/Hoa rất yêu thương em, biết rữa chén bát giúp bố mẹ
6. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
- Tốt	: 	Xấu -Ngoan	:
- nhanh	: - Trắng	:
- Cao	: - Khỏe	:
- Mập	 : - Thắng	:
7. Chọn một cặp từ trái nghĩa ở câu 6, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó
Ai (cái gì, con gì)?
Thế nào?
Ví dụ: Bà ngoại em 
rất tốt bụng

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2.doc