Đề khảo sát chất lượng Địa lí lớp 12 lần 2 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017

docx 15 trang Người đăng dothuong Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng Địa lí lớp 12 lần 2 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng Địa lí lớp 12 lần 2 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017
ĐỀ 101 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 12 LẦN 2- NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: ĐỊA LÍ
THỜI GIAN: 50 PHÚT
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1. Điểm cực Đông của nước ta có kinh độ là : 
 A. 109023’Đ.	B. 109024’Đ.	C. 109025’Đ.	 D. 109026’Đ.
Câu 2.Nội thuỷ là :
 A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
 B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
 C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.	 D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 3.Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
 A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
 B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
 C. Nằm vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
 D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 4.Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
 A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
 B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
 C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
 D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 5. Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là :
 A. Gió mậu dịch.	B. Gió mùa.
 C. Gió phơn.	D. Gió địa phương.
Câu 6. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với lượng nước phong phú là thế mạnh của :
 A. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch.
 B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt.
 C. Ngành giao thông vận tải và du lịch.
 D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm.
Câu 7. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là: 
A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ. 
Câu 8. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. 
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân. 
Câu 9. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do: 
A. Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước. 
B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. 
C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. 
D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
Câu 10. Đây là một nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển
 kinh tế :
A. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn. B. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
Câu 11.Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta :
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 12. Đây là một trong những đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua :
A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.
B. Sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh nhất là đẩy mạnh thâm canh.
C. Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực.
D. Nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn.
Câu 13. Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng :
A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, giảm tỉ trọng các sản phẩm không qua giết thịt.
C. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia cầm.
D. Tăng tỉ trọng trồng cây ăn quả, giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực.
Câu 14. Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn
 lợi thuỷ sản :
A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
Câu 15. Đây là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.
A. Hoá chất - phân bón - cao su. B. Luyện kim.
C. Chế biến gỗ và lâm sản.	 D. Sành - sứ - thuỷ tinh.
Câu 16. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
 A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến
 B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác
 C.giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến
 D.giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến, công nghiệp khai thác
Câu 17. Đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm là:
A. Dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.	B. Có thế mạnh lâu dài.
C. Chiếm tỉ trọng nhỏ	 D. Không đòi hỏi vốn lớn.
Câu 18. Đường quốc lộ 1A không đi qua thành phố này :
A. Cần Thơ.	B. Việt Trì.	C. Thanh Hoá. D. Biên Hoà.
Câu 19. Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là :
A. Lương thực, thực phẩm.	B. Nguyên, nhiên vật liệu.
C. Máy móc thiết bị.	 D. Hàng tiêu dùng.
Câu 20. Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.	 D. Đông Nam Bộ.
Câu 21. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công
nghiệp ngắn ngày nhờ :
A. Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.
B. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
C. Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.
D. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
Câu 22. Loại cây công nghiệp dài ngày mới trồng nhưng đang phát triển mạnh ở Tây Bắc là :
A. Cao su. B. Chè.	C. Cà phê chè. D. Bông.
Câu 23.Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là :
A. Lâm Đồng. B. Đắc Lắc. C. Đắc Nông. D. Gia Lai.
Câu 24. Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng :
A. An Giang.	B. Đồng Tháp.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu.	D. Cà Mau.
Câu 25.Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh :
A. Đồng Tháp. B. Cà Mau. C. An Giang. D. Kiên Giang.
Câu 26. Nhà máy đường Lam Sơn gắn với vùng nguyên liệu mía ở :
A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 27. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là :
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 28. Đây là điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông
Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long :
A. Địa hình. B. Đất đai.	C. Khí hậu.	D. Nguồn nước.
Câu 29. Dựa vào Atlat Việt Nam hãy cho biết: trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung là
A. Thanh Hoá. B. Vinh.	 C. Đà Nẵng.	 D Huế.
Câu 30. Dựa vào Atlat Việt Nam hãy cho biết: Vùng tập trung than nâu với quy mô lớn ở nước ta là :
A. Quảng Ninh.	 B. Lạng Sơn.
C. Đồng bằng sông Hồng.	D. Cà Mau. 
Câu 31. Dựa vào Atlat Việt Nam hãy cho biết: 	Đường dây 500 KV nối :
A. Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.	 B. Hoà Bình - Phú Lâm.
C. Lạng Sơn - Cà Mau.	 D. Hoà Bình - Cà Mau.
Câu 32. Dựa vào Atlat Việt Nam hãy cho biết: Nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất hiện nay là 
 A. Phú Mỹ.	B. Phả Lại.	C. Hiệp Phước. D. Hoà Bình.
Câu 33. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005.
(Đơn vị : nghìn tấn)
Chỉ tiêu
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
890,6
1584,4
2250,5
3432,8
Khai thác
728,5
1195,3
1660,9
1995,4
Nuôi trồng
162,1
389,1
589,6
1437,4
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
A. Sản lựơng thuỷ sản khai thác tăng nhanh, nuôi trồng tăng chậm .
B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.
C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.
D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995. 
Câu 34. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là :
A. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.
B. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
C. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
D. Sông không có nhiều thác ghềnh.
Câu 35.Công nghiệp khai thác dầu, khí nằm trong nhóm ngành :
A. Công nghiệp năng lượng.	B. Công nghiệp vật liệu.
C. Công nghiệp sản xuất công cụ. D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 36. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ :
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
Câu 37. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp của nước ta thời kì 1975 -2002. (Nghìn ha)
Năm
Hằng năm
Lâu năm
1975
210,1
172,8
1980
371,7
256,0
1985
600,7
470,3
1990
542,0
657,3
1995
716,7
902, 3
2000
778,1
1451,3
2002
845,8
1491,5
2005
861,5
1633,6
Nhận định đúng nhất là :
A. Cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục qua các năm.
B. Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và luôn chiếm tỉ trọng cao hơn.
C. Giai đoạn 1975 - 1985, cây công nghiệp hằng năm có diện tích lớn hơn nhưng tăng chậm hơn.
D. Cây công nghiệp lâu năm không những tăng nhanh hơn mà còn tăng liên tục. 
Câu 38. Cho bảng số liệu: 
Sản lượng lúa ở nước ta
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Chia ra
Lúa 
đông xuân
Lúa 
hè thu
Lúa mùa
1990
19225,1
7865,6
4090,5
7269,0
2010
40005,6
19216,8
11686,1
9102,7
Để thể hiện sản lượng lúa nước ta qua 2 năm 1990 và 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất :
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ đường.
Câu 39
. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
Câu 40. Cho biểu đồ:
 Diện tích rừng và độ che phủ rừng qua các năm của nước ta. 
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là không đúng
	A. Diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng 3,3 triệu ha, tăng không liên tục.
	B. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn tổng diện tích rừng.
	C. Độ che phủ rừng của nước ta tăng liên tục.
	D. Độ che phủ rừng của nước ta tăng 18,4% và tăng liên tục.
.Hết..
ĐỀ 102 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 12 LẦN 2- NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: ĐỊA LÍ
THỜI GIAN: 50 PHÚT
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1. : Điểm cực Tây của nước ta có kinh độ là : 
 A. 102008’Đ.	B. 102009’Đ.	C. 102010’Đ.	 D. 102011’Đ.
Câu 2. Lãnh hải là :
 A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. B. Vùng nước phía bên trong đường cơ sở.
 C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.	 D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 3. Địa hình nước ta nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì :
 A. Lãnh thổ nước ta được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.
 B. Lãnh thổ nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài sau đó lại được nâng lên.
 C. Lãnh thổ nước ta được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
 D. Lãnh thổ nước ta trải qua nhiều kì vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri, Anpi.
Câu 4. Điều kiện nhiệt độ để hình thành các đai rừng ôn đới núi cao ở nước ta là :
 A. Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 250C.
 B. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, tháng lạnh nhất dưới 50C.
 C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, tháng lạnh nhất dưới 150C.
 D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, không có tháng nào trên 200C.
Câu 5. Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là :
 A. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa. 
 B. Nước ta là nước nhiều đồi núi.
 C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm. D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 6. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhờ :
 A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
 B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
 C. Nằm vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
 D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 7. Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng:
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ giới. 
B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử. 
C. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử cộng với số người nhập cư. 
D. Tỉ suất gia tăng dân sốtự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư. 
Câu 8. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là :
A. Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô lớn, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động.
B. Xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.
C. Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động.
D. Xuất khẩu lao động.
Câu 9. Năm 2005, dân số thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là vùng :
A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long .
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng :
A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.
D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng.
Câu 11. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh :
A. Lâm Đồng. B. Đồng Nai. 
C. Ninh Bình. D. Thừa Thiên - Huế. 
Câu 12. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ :
A. Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.
C. Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.
 D. Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái
Câu 13. Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi
 nước ta trong thời gian qua là :
A. Thú y phát triển ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
B. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.
C. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.
D. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
Câu 14. Nhà Nước chú trọng đánh bắt xa bờ vì:
Nguồn lợi thùy sản ngày càng cạn kiệt
B. Ô nhiễm môi trường ven biển ngày càng trầm trọng 
C. Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân, bảo vệ chủ quyền biển đảo.
D. Nhu cầu của thị trường trong nước, quốc tế lớn.
Câu 15. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm
của nước ta hiện nay :
A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển.	B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác. 
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm
Câu 16. Công nghiệp dệt- may nằm trong nhóm ngành :
A. Công nghiệp năng lượng. B. Công nghiệp vật liệu.
C. Công nghiệp sản xuất công cụ. D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 17. Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là :
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.	 D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là :
A. Khoáng sản. B. Hàng công nghiệp nặng.
C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công. D. Hàng nông, lâm, thuỷ sản.
Câu 19. Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :
A. Sự phân bố dân cư.	 B. Sự phân bố các ngành sản xuất.
C. Sự phân bố các tài nguyên du lịch. D. Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.
Câu 20. Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển.
A. Sài Gòn.	B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.
Câu 21. Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là :
A. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát.
B. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai.
C. Phú Bài, Chu Lai, Vinh.	
D. Vinh, Phú Bài.
Câu 22.Tân Mai là tên một nhà máy giấy lớn của tỉnh :
A. Phú Thọ.	B. Đồng Nai.	C. Hà Tây.	D. Bình Dương.
Câu 23. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có ngành chế biến sữa phát triển vì :
A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào.	B. Có thị trường tiêu thụ lớn.
C. Có điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất.	D. Có giao thông thuận lợi.
Câu 24. Đây là 2 nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
A. Hoà Bình, Tuyên Quang. B. Thác Bà, Sơn La.
C. Đại Thị, Sơn La. D. Bản Vẽ, Na Hang.
Câu 25.Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh :
A. Đồng Tháp. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. An Giang.
Câu 26. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì :
A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 27. Vùng tập trung nhiều cơ sở công nghiệp dệt - may nhất của nước ta hiện nay là :
A. Đông Nam Bộ.	 B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung.	D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 28. Trữ lượng quặng bôxít lớn nhất nước ta tập trung ở :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 29. Dựa vào Atlat Việt Nam hãy cho biết: Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đang được xây dựng ở Nghệ An là :
A. A Vương.	B. Bản Vẽ.	C. Cần Đơn.	D. Đại Ninh.
Câu 30. Dựa vào Atlat Việt Nam hãy cho biết nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc có công suất trên 1000MW là.
A. Na Dương B. Ninh Bình C. Uông Bí D. Phả Lại
Câu 31. Dựa vào Atlat Việt Nam hãy cho biết trung tâm du lịch quốc gia ở Bắc Trung Bộ là.
A. Hà Nội B. Huế C. Nha Trang D. Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 32. Dựa vào Atlat Việt Nam hãy cho biết nhà máy thủy điện đã xây dựng ở miền Bắc có công suất dưới 1000MW là.
A. Hòa Bình B. Đa Nhim C. Trị An D. Thác Bà
Câu 33. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta. (Đơn vị : %)
Năm
Nhóm hàng
1995
1999
2000
2002
2005
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
25,3
31,3
37,2
29,0
29,0
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
28,5
36,8
33,8
41,0
44,0
Hàng nông, lâm, thuỷ sản
46,2
31,9
29,0
30,0
27,0
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng do sản lượng và giá dầu thô tăng.
B. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng nhanh nhờ đẩy mạnh công nghiệp hoá.
C. Hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm do giảm bớt việc xuất các nông sản thô mà chuyển qua chế biến.
D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm tỉ trọng do sản lượng và giá dầu thô giảm.
Câu 34. Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2005(Đv %)
Năm
Loại
1990
1992
1995
2000
2005
Xuất khẩu
45,6
50,4
40,1
49,6
46,7
Nhập khẩu
54,4
49,6
59,9
50,4
53,3
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu nước ta thời kì 1990 – 2005, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất:
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. 
Câu 35. Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân
theo loại hình vận tải. (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Loại hình
1990
1995
2000
2005
Đường ô tô
54 640
92 255
141 139
212 263
Đường sắt
2 341
4 515
6 258
8 838
Đường sông
27 071
28 466
43 015
62 984
Đường biển
4 358
7 306
15 552
33 118
Nhận định nào chưa chính xác ?
A. Đường sông là ngành có tỉ trọng lớn thứ hai nhưng là ngành tăng chậm nhất.
B. Đường biển là ngành có tốc độ tăng nhanh nhất nhờ có nhiều điều kiện thuận lợi.
C. Đường ô tô là ngành có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất trong các loại hình.
D. Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất vì cơ sở vật chất còn nghèo và lạc hậu.
Câu 36. Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta.
A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực. B. Hơn một nửa đã được trải nhựa.
C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. D. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam.
Câu 37. Dầu mỏ, khí đốt có tiềm năng và triển vọng lớn của nước ta tập trung ở :
A. Bể trầm tích sông Hồng.	B. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.
C. Bể trầm tích Cửu Long.	D. Bể trầm tích Nam Côn Sơn.
Câu 38. Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đạ

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_THPT_QG.docx