Đề kiểm tra một tiết học kì II Địa lí lớp 12 - Trường THPT Vũ Tuấn Chiêu

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 396Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kì II Địa lí lớp 12 - Trường THPT Vũ Tuấn Chiêu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết học kì II Địa lí lớp 12 - Trường THPT Vũ Tuấn Chiêu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ 2 LỚP 12 MÔN ĐỊA LÝ
Nội dung kiến thức từ bài 32 đến bài 38 địa lý các vùng kinh tế
Câu hỏi trắc nghiệm 8 điểm gồm 32 câu, câu hỏi tự luận 2 điểm gồm 2 câu.
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMNBB
Trình bày được các thế mạnh và hạn chế của ĐKTN, dân cư, cơ sở vật chất của vùng
Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng, 1 số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục
3 câu TN_0,75 điểm
2 câu TN_ 0,5 điểm
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH 
Trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng
Đưa ra được các định hướng chính của vùng
2 câu TN_0,5 điểm
3 câu TN _ 0,75 điểm
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở BTB
Trình bày được cơ cấu công nghiệp của vùng và ý nghĩa xây dựng cơ sở hạ tầng 
Phân tích được sự cần thiết hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
3 câu TN_0,75 điểm
3 câu TN_ 0,75 điểm
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải NTB
Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Đánh giá được thuận lợi khó khăn về mặt TN để phát triển KT – XH
- So sánh sự phát triển ngành thủy sản ở BTB và vùng
Phân tích được tầm quan trọng của vấn đề công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với việc PTKT
3 câu TN_0,75 điểm
3 câu TN – 0,75
1 câu TL – 1,0
2 câu TN – 0,5
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Trình bày được đặc điểm về TN, dân cư, cơ sở vật chất KT đối với sự phát triển KT
Đánh giá được ý nghĩa đặc biệt của việc phát triển KT ở TN
Phân tích được hiện trạng phát triển các thế mạnh của TN
- Giải quyết các vấn đề về kinh tế của vùng
- So sánh sự khác nhau về chuyên môn hóa cây công nghiệp lâu năm giữa TDMNBB và vùng
2 câu TN_0,5 điểm
3 câu TN_0,75 điểm
2 câu TN_0,5 điểm
1 câu TN - 0,25
1 câu TL – 1,0
Tổng số
13 câu TN – 3,75
9 câu TN – 2,25
1 câu TL – 1,0
9 câu TN – 2,25
1 câu TN – 0,25
1 câu TL – 1,0
37,5%
32,5%
22,5%
12,5%
Đề kiểm tra
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nét nổi bật về KT – XH của TDMNBB là:
Là vùng có dân cư thưa nhất nước ta, mật độ trung bình dưới 100 người/km2
Cơ sở vật chất kỹ thuật đã có nhiều tiến bộ, nhất là ở trung du
Có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng phong phú
Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người thuộc nhóm ngữ hệ Nam Á
Câu 2: Thế mạnh chính về kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc là
Khai thác thủy năng
Trồng cây công nghiệp
Chăn nuôi gia súc lớn
Khai thác khoáng sản
Câu 3: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng lũ ống, lũ quét ở Tây Bắc là do:
Địa hình núi cao, cắt xẻ dữ dội
Các dòng chảy có hướng đào lòng về phía thượng lưu
Lớp phủ rừng bị tàn phá mạnh
Mưa mùa tập trung với cường độ lớn.
Câu 4: Để khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở TDMNBB, trước hết phải:
Sử dụng tốt nguồn lao động tại chỗ
Bố trí các cơ sở công nghiệp chế biến gần vùng nguyên liệu
Đào tạo cán bộ KH – KT
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng về giao thông và năng lượng
Câu 5: TDMNBB có điều kiện thuận lợi để phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là do:
Khí hậu nhiệt đới, ẩm, nền nhiệt độ cao và ổn định
Đất feralit đỏ vàng và đất đỏ đá vôi màu mỡ
Đất feralit nâu đỏ khá màu mỡ, khí hậu mát mẻ
Khí hậu mát mẻ, đất đai thích hợp
Câu 6: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của đồng bằng sông Hồng là
Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III
Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III
Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III
Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III
Câu 7: Trong cơ cấu nông nghiệp theo ngành ở đồng bằng sông Hồng, ngành giữ vị trì hàng đầu là ngành
A. Chăn nuôi.	B. Trồng cây lương thực
C. Trồng cây công nghiệp.	D. Nuôi trồng thủy sản
Câu 8: phát triển kinh tế biển ở ĐBSH nên tập trung vào
Giao thông vận tải, du lịch, khai thác – nuôi trồng thủy sản
Khai thác dầu khí, giao thông vận tải
Làm muối, du lịch và dịch vụ cảng biển
Đánh bắt hải sản và du lịch
Câu 9: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài để giải quyết vấn đề dân số ở ĐBSH là
Xuất khẩu lao động
Di dân đi xây dựng các vùng kinh tế mới
Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa
Giảm tỷ lệ sinh
Câu 10: Phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH vì
Đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp dịch vụ, nhưng hiện nay còn phát triển chậm hơn các vùng khác
Đây là vùng trọng điểm số 2 về lương thực, thực phẩm của nước ta nhưng sản xuất lương thực ngày càng gặp khó khăn
Cơ cấu kinh tế tuy đã chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng
Để phát huy các thế mạnh và khắc phục những hạn chế, nhằm đưa nền kinh tế phát triển tương xứng với vị trí và tiềm năng
Câu 11: ngành công nghiệp có vị trí hàng đầu của vùng Bắc Trung Bộ là
Vật liệu xây dụng
Cơ khí – điện tử
Chế biến lâm sản
Năng lượng
Câu 12: cơ sở hạ tầng giao thông vận tải được xây dựng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa lớn đối với việc mở cửa hội nhập của vùng:
Hầm đèo Ngang và hầm đèo Hải Vân
Các sân bay Vinh, Đồng Hới và Phú Bài
Các cảng nước sâu Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây
Dự án đường Hồ Chí Minh và các tuyển Đông – Tây 
Câu 13: tác động lớn nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
Tạo sự phân công lao động theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn
Tạo điều kiện để thu hút mạnh hơn đầu tư nước ngoài
Thúc đẩy sự phát triển KT – XH của các vùng phía tây
Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên bán đảo Đông Dương
Câu 14: Vùng Bắc Trung Bộ phải hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp vì:
Có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng
Khai thác các thế mạnh sẵn có của vùng để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Vừa tạo cơ cầu ngành vừa tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian
Vùng có thế mạnh để phát triển trong khi tỷ trọng công nghiệp còn rất thấp so với cả nước.
Câu 15: để tạo thế liên hoàn về không gian trong phát triển kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ cần phải
Gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp và ngư nghiệp
Đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội và cơ sở vật chất kỹ thuật
Chú trọng phát triển kinh tế - xã hội lên vùng cao
Hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với đô thị lớn
Câu 16: việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với Bắc Trung Bộ là do
Sự phát triển KT – XH của vùng còn gặp nhiều khó khăn
Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam
Lãnh thổ gồm các khu vực đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển
Không có khả năng phát triển công nghiệp
Câu 17: Cảng nước sâu Dung Quất ở Quảng Ngãi gắn liền với
Nhà máy sản xuất xi măng
Nhà máy lọc dầu
Nhà máy đóng tàu biển và tàu sông
Nhà máy sản xuất mía đường
câu 18: điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam trung Bộ
Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu kín gió để xây dựng cảng cá
Ngoài khơi có nhiều đảo, quần đảo và các bãi cá có giá trị kinh tế cao
Thời tiết khá ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và bão
Bờ biển dài, nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác
Câu 18: duyên hải Nam Trung bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành
Trồng trọt
Chăn nuôi
Kinh tế biển
Khai thác khoáng sản
Câu 19: khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đất nông nghiệp ít, kém màu mỡ
Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão
Lượng mưa ít thiếu nước 
Lũ lên nhanh rút nhanh rất nguy hiểm
Câu 20: lũ lụt xảy ra đột ngột ở Duyên hải Nam Trung Bộ nguyên nhân chính là do
Địa hình đồi núi bị cắt xẻ, dốc đứng về phía đông
Sông ngòi ngắn dốc
Đồng bằng nhỏ hẹp, bị cắt xẻ do các dãy núi lấn sâu ra phía biển
Rừng đầu nguồn bị tàn phá
Câu 21: điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở duyên hải Nam Trung Bộ là
 khí hậu khá ổn định
Sông ngòi dày đặc
Có nhiều trại giống tôm, cá
Ven biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá
Câu 22: đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ không mấy thuận lợi để phát triển cây lương thực là
ĐB Thừa Thiên Huế
ĐB Ninh Thuận – Bình Thuận
ĐB Quảng Ngãi
ĐB Phú Yên
Câu 23: ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là
Tạo điều kiện khai thác nguồn khoáng sản giàu có của vùng
Khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng do hậu quả của chiến tranh và thiên tai
Tạo ra thế mở của hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới
Tạo điều kiện cho việc xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Câu 24: phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp ở duyên hải Nam Trung Bộ?
Đã hình thành được một chuỗi các trung tâm công nghiệp
Hình thành được một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất
Rất hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng
Thu hút đầu tư nước ngoài rất nhỏ bé
Câu 25: loại khoáng sản có trữ lượng lớn và có mặt nhiều nơi ở Tây Nguyên là
Sét, cao lanh
Sắt
Bôxit
Đá vôi
Câu 26: bốn cao nguyên xếp tầng nằm phía tây của Tây Nguyên, kể từ bắc vào nam là
Gia Lai, Kom Tum, Mơ Nông và Di Linh
Kom Tum, Playcu, Đắk Lắk, Mơ Nông
Kom Tum, Playcu, Đắk Lắk, Lâm Viên
Kom Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng
Câu 27: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng là do
Có độ cao lớn, có biên giời chung với Lào và Camphuchia
Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người
Đây là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển
Có địa hình hiểm trở với nhiều diện tích rừng rậm
Câu 28: vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng của Tây Nguyên về kinh tế - xã hội, an ninh – quốc phòng thể hiện ở
Nằm gần vùng có nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước
Vị trí trung tâm của bán đảo Đông Dương, độ cao lý tưởng
Rất giàu tài nguyên khoảng sản, năng lượng
Rất giàu tài nguyên rừng, đất đai
Câu 29: Ngã ba biên giới VN – Lào – Camphu chia là tỉnh
Gia Lai
KomTum
Đắk Lắk
Đắk Nông
Câu 30: Nhân tố có ảnh hưởng nhất đến sự phát triển cây công nghiệp lân năm nhiệt đới ở Tây Nguyên là
Đất badan và khí hậu cận xích đạo
Đất badan và nguồn nước sông hồ
Khí hậu cận xích đạo và đất phù sa cổ
Nguồn nước sông hồ và địa hình cao nguyên
 Câu 31: cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên nhờ vào
Đất badan màu mỡ ở các cao nguyên
Khí hậu nhiệt đới gió mùa ở các cao nguyên
Khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên trên 1000m
Có một mùa mưa nhiều và một mùa khô
Câu 32: biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê hiện nay ở Tây Nguyên là
Phát triển mô hình trang trại trồng cà phê
Kết hợp với công nghiêp chế biến
Đa dạng hóa cây cà phê
Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
Phần tự luận ( 2 điểm)
Câu 1: Căn cứ vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và vùng duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 (đơn vị: tấn)
Vùng 
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
97122
77850
Khai thác
252678
684974
So sánh tình hình phát triển ngành thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 2: Giải thích sự khác nhau về tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng Tây Nguyên và TDMNBB

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_MT46_TTGDTX VU TUAN CHIEU.doc