Đề khảo sát chất lượng THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Mã đề DL13 - Sở GD & ĐT Quảng Nam

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Mã đề DL13 - Sở GD & ĐT Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Mã đề DL13 - Sở GD & ĐT Quảng Nam
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH 
LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn thi: Địa lí	
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề: DL13
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than của nước ta chủ yếu phân bố ở:
A. Miền Trung.	B. Tây Nguyên.	C. Miền Nam.	D. Miền Bắc.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
 GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014
	(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Nông - lâm - thủy sản
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
2000
441 646
108 356
162 220
171 070
2014
3 542 101
696 969
1 307 935
1 537 197
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)
Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2000 – 2014, tỉ trọng GDP của khu vực nông – lâm – thủy sản giảm gần:
A. 3,9%.	B. 4,9%.	C. 5,9%.	D. 2,0%.
Câu 3: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta là:
A. Phá rừng để nuôi tôm.	B. Sự tàn phá của chiến tranh.
C. Khai thác bừa bãi, quá mức.	D. Nạn cháy rừng.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2005
2010
2014
Đánh bắt
1 988
2 414
2 920
Nuôi trồng
1 478
2 728
3 413
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014 ?
A. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm.	B. Nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.
C. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng.	D. Đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.
Câu 5: Thời kì 1954 – 1975, hiện tượng đô thị hóa ở hai miền Nam, Bắc của nước ta có đặc điểm là
A. tốc độ đô thị hóa nhanh nhất trong các thời kì.
B. đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
C. phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
D. cùng bước vào giai đoạn đô thị hóa tăng tốc.
Câu 6: Vào mùa hạ, khu vực nào của nước ta có thời tiết khô nóng kéo dài nhất ?
A. Nam Bộ.	B. Trung Bộ.	C. Đông Bắc Bộ.	D. Bắc Bộ.
Câu 7: Dân số nước ta tập trung đông ở nông thôn là do:
A. Quá trình đô thị hóa nông thôn diễn ra nhanh.
B. Có địa hình bằng phẳng, giáp biển.
C. Nền nông nghiệp thâm canh cần nhiều lao động.
D. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
Câu 8: Trong thời gian gần đây, xu hướng tăng sản lượng lương thực của nước ta không phụ thuộc nhiều vào yếu tố:
A. Đầu tư phân bón, vật tư nông nghiệp.	B. Thâm canh tăng năng suất.
C. Đầu tư giống mới, thủy lợi.	D. Khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 9: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt gió mùa trên núi nên tạo thuận lợi cho
A. rừng cận xích đạo lá rộng phát triển.	B. Các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên.
C. rừng cận nhiệt lá rộng, lá kim phát triển.	D. quá trình feralit diễn ra mạnh.
Câu 10: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng nước ta?
A. Nguồn lợi khác như khoáng sản, lâm sản, thủy sản.
B. Phân bố các khu công nghiệp, thành phố.
C. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
D. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất nước ta ?
A. Bà Rịa – Vũng Tàu.	B. Cà Mau.
C. Kiên Giang.	D. Bình Thuận.
Câu 12: Yếu tố tạo nên sự khác nhau cơ bản về cơ cấu cây công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Đông Nam Bộ là
A. địa hình.	B. khí hậu.	C. nguồn nước.	D. diện tích.
Câu 13: Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam ?
A. Gấu, chồn, sóc.	B. Bò rừng, trâu rừng.	C. Trăn, rắn, cá sấu.	D. Voi, hổ, báo.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương nước ta ?
A. Tỉ trọng hàng chế biến cao.	B. Tỉ trọng hàng chế biến thấp.
C. Giá trị xuất khẩu tăng liên tục.	D. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh.
Câu 15: Cho biểu đồ sau: 
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990 – 2010 ?
A. Tỉ trọng khu vực I giảm liên tục và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
B. Tỉ trọng khu vực II giảm liên tục.
C. Tỉ trọng khu vực I giảm liên tục từ năm 1990 đến 2005.
D. Tỉ trọng khu vực III tăng liên tục.
Câu 16: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là khoáng sản thô, nông sản mới qua sơ chế nên
A. chất lượng sản phẩm cao.	B. hiệu quả kinh tế thấp.
C. có giá thành cao.	D. sức cạnh tranh cao.
Câu 17: Việc phân bố các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ phụ thuộc vào nhân tố:
A. Địa hình bằng phẳng.	B. Giàu tài nguyên khoáng sản.
C. Khí hậu ổn định.	D. Vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có các ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Vật liệu xây dựng, luyện kim màu, cơ khí.	B. Chế biến nông sản, điện tử, cơ khí.
C. Chế biến nông sản, điện tử, đóng tàu.	D. Đóng tàu, cơ khí, dệt-may.
Câu 19: Dựa vào điều kiện nào sau đây mà vùng Bắc Trung Bộ trồng được cà phê, cao su ?
A. Đất pha cát rộng lớn.	B. Khí hậu cận nhiệt mưa nhiều.
C. Có mùa khô kéo dài.	D. Đất badan khá màu mỡ.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
 Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2010
	(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1994
1998
2000
2005
2010
2014
Xuất khẩu
2,4
4,1
9,4
14,5
32,4
74,8
150,2
Nhập khẩu
2,8
5,8
11,5
15,6
36,8
84,8
147,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)
Để thể hiện biến động giá trị xuất khẩu, nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 1990-2014, biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ tròn.	B. Biểu đồ đường.	C. Biểu đồ kết hợp.	D. Biểu đồ miền.
Câu 21: Đông Nam Bộ là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất do có:
A. Thế mạnh về tự nhiên, kinh tế -xã hội.	B. Hệ thống giao thông hoàn thiện.
C. Vị trí địa lí thuận lợi.	D. Lao động có trình độ, thị trường rộng.
Câu 22: Với vị trí giáp biển, Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế để phát triển các ngành kinh tế nào ?
A. Đánh bắt thủy sản, khai thác than, du lịch biển.
B. Nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông biển.
C. Nuôi trồng thủy sản, khai thác dầu, giao thông biển.
D. Đánh bắt xa bờ, khai thác than, du lịch.
Câu 23: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được qui định bởi:
A. Phía đông giáp biển.	B. Nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.
C. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.	D. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
Câu 24: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường biển ven bờ dài nhất ở nước ta ?
A. Hải phòng - Tp. Hồ Chí Minh.	B. Hải Phòng - Đà Nẵng.
C. Đà Nẵng - Tp. Hồ Chí Minh.	D. Cửa Lò - Đà Nẵng.
Câu 25: Yếu tố nào tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị với các nước trong khu vực Đông Nam Á:
A. Sử dụng chung một hệ ngôn ngữ.	 B. Tương đồng về trình độ phát triển.
C. Có giao thông đường bộ kết nối 11 quốc gia. D. Có sự tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội.
Câu 26: Ngành công nghiệp chế biến cà phê phân bố nhiều ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ vì có
A. vốn đầu tư nhiều.	B. nguồn nguyên liệu nhiều.
C. thị trường tiêu thụ lớn.	D. nguồn nhiên liệu nhiều.
Câu 27: Khu vực Đông Bắc có thế mạnh tự nhiên vượt trội hơn khu vực Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Khoáng sản.	B. Thủy điện.	C. Rừng.	D. Đồng cỏ.
Câu 28: Nền nông nghiệp cổ truyền hiện đang còn khá phổ biến ở các vùng lãnh thổ nước ta là do:
A. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.	B. Dân số còn tập trung nhiều ở miền núi.
C. Dân số còn tập trung nhiều ở nông thôn.	D. Dân số còn tập trung nhiều ở đồng bằng.
Câu 29: Hình dáng của lãnh thổ kết hợp với hướng gió gây ra loại thiên tai nào cho vùng ven biển miền Trung ?
A. Xâm nhập mặn.	B. Lũ lụt.	C. Sạt lở bờ biển.	D. Động đất.
Câu 30: Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là:
A. Đông Nam Bộ.	B. Đồng bằng Sông Cửu Long.
C. Đồng bằng Sông Hồng.	D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 31: Cho biểu đồ sau: 
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và Tp.HCM.
B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế.
C. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Tp.HCM.
D. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và Tp.HCM.
Câu 32: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc ?
A. Cao Bằng.	B. Điện Biên.	C. Sơn La.	D. Quảng Ninh.
Câu 33: Yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch ở nước ta là:
A. Tài nguyên du lịch.	B. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
C. Cơ sở hạ tầng du lịch.	D. Di sản thiên nhiên và di sản văn hóa.
Câu 34: Việc khai thác tiềm năng thủy điện của Trung du và miền núi Bắc Bộ đem lại hiệu quả trực tiếp về kinh tế cho vùng là:
A. Góp phần phát triển chuyên canh cây công nghiệp.
B. Tạo điều kiện để ngành du lịch phát triển.
C. Nâng cao đời sống cho các dân tộc ít người.
D. Tạo nên một nguồn điện lớn, giá rẻ.
Câu 35: Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phụ thuộc vào:
A. Độ dài của các con sông.	B. Đặc điểm địa hình mà sông chảy qua.
C. Chế độ mưa theo mùa.	D. Hướng dòng chảy.
Câu 36: Đai ôn đới gió mùa trên núi thường không phổ biến loại đất feralit là do:
A. Không có mưa.	B. Xác thực vật quá nhiều.
C. Không có đá feralit.	D. Quá trình phong hóa yếu.
Câu 37: Điểm giống nhau về đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là:
A. Hướng vòng cung.	B. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam
C. Hướng Đông Nam - Tây Bắc.	D. Hướng Bắc - Đông Bắc.
Câu 38: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố hải văn nào ?
A. Các loài sinh vật. B. Nhiệt độ nước biển. C. Rừng ngập mặn.	 D. Địa hình ven biển.
Câu 39: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc ?
A. Khoan La San, Bạch Mã.	B. Pu Đen Đinh, Pu sam sao.
C. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti.	D. Pu Si Lung, Hoành Sơn.
Câu 40: Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển được thể hiện rõ nhất qua yếu tố:
A. Số lượt khách và doanh thu tăng nhanh.	B. Hệ thống nhà nghỉ, khách sạn nhiều.
C. Tài nguyên du lịch đa dạng.	D. Có nhiều lễ hội, làng nghề.
----------------------------------------------
----------- HẾT -----------
 - Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDESO1_DESO1_570 _ DL 13.doc