Đề giao lưu học sinh giỏi cấp trường môn Toán Khối 4 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Cảnh Hóa (Có đáp án)

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 195Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề giao lưu học sinh giỏi cấp trường môn Toán Khối 4 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Cảnh Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề giao lưu học sinh giỏi cấp trường môn Toán Khối 4 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Cảnh Hóa (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT QUẢNG TRẠCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC CẢNH HÓA
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014-2015 -LỚP 4
Môn Toán - Thời gian làm bài: 60 phút
Phần I: TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)
 Học sinh làm bài bằng cách điền chữ cái A,B,C tương ứng với đáp án đúng nhất vào bảng trả lời câu hỏi ở bài làm giao lưu học sinh giỏi.
Câu 1: Phân số bằng tổng hai phân số nào:
 A. và B. và C. và 
Câu2: Hiệu hai số là 45, nếu bớt ở số bị trừ 14 và bớt ở số trừ 12 thì hiệu đó là:
 A. 47. B. 19. C. 43 .
Câu 3: Có 212 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 217. Hỏi số cuối cùng là số nào?
 A. 641. B. 639. C. 429 
Câu 4: Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên bi. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu viên bi?
 A. 27 viên bi. B. 18 viên bi. C. 13 viên bi.
Câu 5: Hai người cùng đi xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, sau 3 giờ thì họ gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ một người đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
 A. 72 km. B. 36 km. C. 27 km. 
 Câu 6: Diện tích hình thoi có tích hai đường chéo bằng 30 cm là:
 A. 14 cm2 B.15 cm2 C. 16 cm2 
Phần II: TỰ LUẬN ( 14 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm) Tính nhanh:
 a) 11 x 17 + 11 x 44 + 11 x 10 =
 b) 245 x 327 - 245 x 18 - 9 x 245 = 
 Câu 2: ( 3 điểm) Tính bằng cách nhanh nhất:
	a) 35 x 7 - 70 + 35 x 5 = b) 
Câu 3: ( 4 điểm) Hà có nhiều hơn An 9 bông hoa. Biết số hoa của Hà bằng số hoa của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa 
Câu 4: ( 4 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 120m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và bớt chiều dài đi 5m thì mảnh đất hình chữ nhật đó trở thành một mảnh đất hình vuông.
 a) Tính diện tích ban đầu của mảnh đất hình chữ nhật trên?
 b) Người ta muốn trồng cây xung quanh mảnh đất hình chữ nhật trên cứ hai cây cách nhau 5m. Tính số cây trồng xung quanh mảnh đất đó?
PHÒNG GD & ĐT QUẢNG TRẠCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC CẢNH HÓA
ĐÁP ÁN GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014-2015 - LỚP 4
Môn Toán
Phần I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 
Học sinh làm bài bằng cách điền chữ cái A,B,C tương ứng với đáp án đúng nhất vào bảng trả lời câu hỏi ở bài làm giao lưu học sinh giỏi.
-Mỗi đáp án đúng được 1 điểm
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: B
Câu 6: B
Phần II: TỰ LUẬN ( 14 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Đúng mỗi phần 1 điểm theo đúng các bước như sau:
 a) 11 x 17 + 11 x 44 + 11 x 10 = 11x(17+44+10) =11x71= 781 (áp dụng nhân nhẩm với 11)
 b) 245 x 327-245 x 18-9x245 = 245x(327-18-9)= 245x300= 245x3x100=735x100=73 500 
 Câu 2: ( 4 điểm) Tính bằng cách nhanh nhất đúng kết quả mỗi phần được 2 điểm theo đủ các bước như sau:
 a) 35 x 7 - 70 + 35 x 5 = 
 35 x (7 + 5) - 35 x 2 =
 35 x 12 - 35 x2 =
 35 x (12- 2) = 35 x 10 = 350 
b) 
 =
 + 1+1=
 1+1+1 =3
? bông hoa
Câu3: ( 4 điểm) Vẽ sơ đồ đúng được 0,5 điểm. Mỗi lời giải phép tính đúng được 1 điểm. Đáp số đúng được 0,5 điểm.
9
Số hoa của An:
? bông hoa
Số hoa của Hà: 
 Giải
 Số hoa của An là 4 phần thì số hoa của hà là 7 phần như thế.
1 phần bằng nhau có số hoa là:
9 : (7- 4) = 3 (bông hoa)
Số hoa của An là:
3 x 4 = 12 (bông hoa)
Số hoa của Hà là:
3 x 7 = 21 (bông hoa)
Đáp số: An: 12 bông hoa Hà 21 bông hoa.
Câu 4: (4 điểm) a) Nếu tăng chiều rộng lên 5m, giảm chiều dài 5m thì chu vi không thay đổi.
 Chiều rộng mới là: 120:4=30(m) (0,5 điểm)
 Chiều rộng ban đầu là: 30-5=25(m) (0,5 điểm)
 Chiều dài ban đầu là: 30+5=35(m) (0,5 điểm)
 Diện tích ban đầu mảnh đất đó là: 35x25=875(m2) (1 điểm)
 b)Số cây trồng xung quanh mảnh đất đó là: 
 	120:5= 24(cây)	 (1 điểm)
Đáp số: a) 875m2)
	 b) 24 cây	 (0,5 điểm)
* Học sinh có thể giải theo cách khác

Tài liệu đính kèm:

  • docde_giao_luu_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_toan_khoi_4_nam_hoc.doc