Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải (Có đáp án)

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải (Có đáp án)
TRƯỜNG TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – CUỐI KÌ 1 – 2015 – 2016
Mơn : TIẾNG VIỆT 4 - ĐỌC THÀNH TIẾNG
Ngày ..../12/2015
(Thời gian : 1 phút)
Giám thị 1
Giám thị 2
Số thứ tự
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số thứ tự
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu	
	(Đoạn “Bọn nhện  nhảy kèm”, sách TV4, tập 1 – Trang 15)
2 Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca	
	(Đoạn “An-đrây-ca  mang về nhà”, sách TV4, tập 1 – Trang 56)
3. Vẽ trứng	
	(Đoạn “Ngay từ nhỏ  là dễ”, sách TV4, tập 1 – Trang 121)
4. Kéo co	
	(Đoạn “Kéo co là  nam và nữ”, sách TV4, tập 1 – Trang 155)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng 
 /1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa ( lưu lốt, mạch lạc ) 
 / 1 đ
3. Đọc diễm cảm 
 / 1 đ
4. Cường độ, tốc độ đọc 
 / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
 / 1 đ
Cộng
 / 5 đ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
	1/ 	- Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0.5 điểm , đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.
	2/	- Đọc ngắt , nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0.5 điểm.
	- Đọc ngắt , nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi : trừ 1 điểm.
3/	- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm : trừ 0,5 điểm.
 	- Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm : trừ 1 điểm.
4/ 	- Đọc nhỏ , vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút : trừ 0.5 điểm.
	- Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 
5/	- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0.5 điểm 
	- Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm.

II. ĐỌC THẦM : (Thời gian : 25 phút)
Câu chuyện hai hạt lúa
Cĩ hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho mùa sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, to khỏe và chắc mẩy.
Một hơm, người chủ định đem chúng gieo xuống cánh đồng. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ơng chủ ra đồng. Ta khơng muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ.” Thế là nĩ chọn một gĩc khuất trong kho lúa để lăn vào đĩ.
Cịn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ơng chủ đem gieo xuống đất. Nĩ thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.
Thời gian trơi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khơ nơi gĩc nhà vì nĩ chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì- nĩ chết dần chết mịn. Trong khi đĩ, hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đất nhưng từ thân nĩ lại mọc lên cây lúa vàng ĩng, trĩu hạt. Nĩ lại mang đến cho đời những hạt lúa mới
Sưu tầm

TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – CUỐI KÌ 1 – 2015 – 2016
Mơn : TIẾNG VIỆT 4 - ĐỌC THẦM
Ngày /12/2015
(Thời gian : 25 phút)
Giám thị 1
Giám thị 2
Số thứ tự
"------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số thứ tự
(5 điểm)
Câu 1 : 
/0,5 đ
Câu 2 : 
/0,5 đ
Câu 3 : 
/0,5 đ
ơ
Câu 4 : 
/1 đ
Em đọc thầm bài “Câu chuyện hai hạt lúa” rồi làm các bài tập sau :
Câu 1. (Em hãy đánh dấu chéo trước ý đúng nhất)
	Hai hạt lúa trong bài cĩ đặc điểm là:
a.
tốt, xinh đẹp và vàng ĩng
b.
vàng ĩng, trĩu hạt, chắc mẩy
c.
tốt, to khỏe và chắc mẩy
d.
vàng ĩng, to khỏe và trĩu hạt
Câu 2. (Đúng ghi Đ và sai ghi S trước các ý sau đây )	
 Hạt lúa thứ nhất suy nghĩ và hành động là :
a.
muốn được cuộc sống mới của cây lúa .
b.
muốn mãi là hạt lúa đầy chất dinh dưỡng.	
c.
lăn vào gĩc khuất trong kho lúa để được yên thân.
d.
mọc lên cây lúa cho đời những hạt lúa mới .
Câu 3. Vì sao hạt lúa thứ hai muốn được gieo xuống đất dù nát tan trong đất ?	
Câu 4. Em rút ra bài học gì qua câu chuyện hai hạt lúa ? 
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5 : 
/0,5 đ
Câu 6 : 
/0,5 đ
Câu 7 : 
/1 đ
Câu 8 : 
0.5 đ
Câu 5. Em hãy ghi lại các tính từ cĩ trong câu sau:
Cả hai đều là những hạt lúa tốt, to khỏe, chắc mẩy.
Tính từ là :..................................................................................................................	
Câu 6. (Em hãy đánh dấu ´ vào ơ c trước ý đúng nhất)
	Câu “Cịn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ơng chủ đem gieo xuống đất.” cĩ từ ghép là :
	c a. 1 từ ghép là:
	c b. 2 từ ghép là:.
	c c. 3 từ ghép là:.
	c d. 4 từ ghép là:.
Câu 7: 
a. Dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép sau đây cĩ tác dụng gì ?
Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ơng chủ ra đồng. Ta khơng muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ.”
.
b.Cho câu : “Thế là nĩ chọn một gĩc khuất trong kho lúa để lăn vào đĩ.”
Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu:
..
Câu 8. Em hãy thay từ in đậm trong câu bằng từ láy thích hợp :
Thời gian trơi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khơ nơi gĩc nhà.
Viết lai câu	
TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – CUỐI KÌ 1 – 2015 – 2016
Mơn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA VIẾT (Thời gian : 55 phút)
Ngày ..../12/2015
Giám thị 1
Giám thị 2
Số thứ tự
"--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số thứ tự
/5 điểm
Phần ghi lỗi
/5 điểm
Phần ghi lỗi
I. CHÍNH TẢ : (Nghe đọc) Thời gian : 15 phút
	Bài “Quê hương” - Viết đầu bài và đoạn “Ánh nắng  người Sứ.” 
(Sách Tiếng Việt 4 tập 1, trang 100)
II. TẬP LÀM VĂN : Thời gian : 40 phút
Đề bài : Tả đồ vật
a.Lập dàn ý tả một đồ vật mà em thích ( đồ dùng học tập hoặc đồ chơi hoặc đồ dùng trong lớp, trong nhà.) 
b. Viết đoạn văn mở bài hoặc kết bài.

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 4
KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2011 – 2012 
I. ĐỌC THẦM : (5 điểm) 
Câu 1. c 
Câu 2. S/ Đ/ Đ/ S
Câu 3. Vì sao hạt lúa thứ hai muốn được gieo xuống đất dù nát tan trong đất ?
Gợi ý: nĩ muốn thành cây lúa mới, cho con người nhiều hạt lúa mới .
Câu 4. tham khảo : Chúng ta phải rèn luyện để sống cĩ ích cho mọi người .
Hoặc: Chúng ta đừng ích kỉ chỉ muốn mình sung sướng mà trở nên vơ ích 
Câu 5. Tính từ là : tốt, to khỏe, chắc mẩy.
Học sinh ghi đúng được 2 từ hoặc 3 từ được 0.5 đ 
Câu 6. Các từ ghép là : hạt lúa, thứ hai, ngày đêm, ơng chủ.
Học sinh ghi đúng 3 hoặc 4 từ ghép được 0.5 đ
Câu 7.Thế là nĩ làm gì ?	0.5 đ
Câu 8. tham khảo : héo hon/ héo queo/ khơ khốc
II. CHÍNH TẢ : (5 điểm) 
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn , ... bị trừ 1 điểm tồn bài..
III. TẬP LÀM VĂN : (5 điểm) 
Biểu điểm :
Điểm 4,5-5 : Bài làm đúng kiểu dàn ý, cĩ sáng tạo, thể hiện tốt nội dung tả đồ vật .Lỗi chung khơng đáng kể.
Điểm 3,5-4: Học sinh thực hiện đủ yêu cầu,đơi chỗ cịn thiếu tự nhiên,khơng quá 3-4 lỗi chung. 
Điểm 2,5-3: Các yêu cầu đều cĩ thực hiện nhưng cịn sơ lược, khơng quá 5-6 lỗi chung. 
Điểm 1,5-2: Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ.Bài làm khơng cân đối, dùng từ khơng chính xác, diễn đạt lủng củng, lặp từ... 
Điểm 0,5-1 : Lạc đề, sai thể loại.
Lưu ý: Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sữa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sữa các lỗi đĩ để cĩ thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc