Đề cương trắc nghiệm ôn tập học kì I Vật lí lớp 7

docx 109 trang Người đăng dothuong Lượt xem 872Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương trắc nghiệm ôn tập học kì I Vật lí lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương trắc nghiệm ôn tập học kì I Vật lí lớp 7
Đề cương vật lí lớp 7J
ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 7 HỌC KỲ I
A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi
	A. Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng.
	B. mắt hướng ra phía cánh đồng.
	C. cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng.
	D. cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.
Câu 2. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng:
	A. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.
	B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường.
	C. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.
	D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.
Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là 
	A. Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật.
	B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.
	C. Ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn bằng vật.	
	D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.
Hình 1
Câu 4. Mặt Trăng ở vị trí nào trong hình 1 thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất nhìn thấy nguyệt thực?
	A. Vị trí 1 	C. Vị trí 3
	B. Vị trí 2 	D. Vị trí 4
Câu 5. Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì:
	A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.
	B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.
	C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.
	D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Câu 6. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn chính xác định luật phản xạ ánh sáng?
S
I
N
R
450
500
A.
S
I
N
R
400
400
B.
S
I
N
R
450
450
C.
S
I
N
R
500
500
D.
Câu 7. Vật không phải nguồn sáng là
	A. ngọn nến đang cháy.
	B. vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
	C. Mặt trời.
	D. đèn ống đang sáng.
Câu 8. Nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng là
	A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
	B. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
	C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.
	D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng
Câu 9. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà
	A. các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.	
	B. các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
	C. các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng.
	D. các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau.
Câu 10. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng:
	A. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.
	B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường.
	C. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.
	D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.
Câu 11. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là 
	A. Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật.
	B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.
	C. Ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn bằng vật.	
	D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.
Câu 12. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
 A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
	B. ảnh thật, không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.
	C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
	D. ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.
Câu 13. Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
	A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa
	B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
	C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
	D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.
Câu 14 Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
	A. Để cho lớp học đẹp hơn.
	B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
	C. Để cho học sinh không bị chói mắt.
	D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
Câu 15. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là
	A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng.
	B. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
	C. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời.
	D. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.
Câu 16. Khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Câu kết luận đúng là
	A. Ảnh nhìn thấy trong gương luôn nhỏ hơn vật.
	B. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo bằng vật.
	C. Ảnh nhìn thấy trong gương hứng được trên màn.
	D. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo luôn lớn hơn vật.
Câu 17. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Góc tới có giá trị là
	A. 100	B. 200	C. 300	D. 400
S
R
N
I
I
N'
i
i'
Câu 18 Cho hình vẽ biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. Nhìn vào hình vẽ ta thấy tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến là
	A. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc tới i, góc phản xạ i’.
	B. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc phản xạ i, góc tới i’.
	C. Tia tới SI, tia phản xạ IN, pháp tuyến IR; góc tới i, góc phản xạ i’.
	D. Tia tới IN, tia phản xạ IR, pháp tuyến IS; góc tới i, góc phản xạ i’.
Câu 19. Trong các hình vẽ sau (hình 2), tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
Câu 20. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
	A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
	B. ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât.
	C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
	D. ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật.
Câu 21. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm
	A. Dây đàn dao động.
	B. Mặt trống dao động.
	C. Chiếc sáo đang để trên bàn.
	D. Âm thoa dao động.
Câu 22. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào 
	A. độ căng của mặt trống.
	B. kích thước của rùi trống.
	C. kích thước của mặt trống.
	D. biên độ dao động của mặt trống.
Câu 23. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là
	A. dùi trống.
	B. mặt trống.
	C. tang trống.
	D. viền trống.
Câu 24. Ta nghe được âm to và rõ hơn khi
	A. âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.
	B. âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra. 	
	C. âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai. 
	D. âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.
Câu 25. Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?
	A. Tường bê tông.	
	B. Cửa kính hai lớp.
S
R
N
I
I
N'
i'
Hình 1
	C. Rèm treo tường.	
	D. Cửa gỗ.
13). Điền từ thích hợp vào chỗ còn trống.
Những vật phát ra âm thanh gọi là .....................................
Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều ......................................
Số dao động trong một gây gọi là .......................... Đơn vị tần số là ........, ký hiêu ................
Khi tần số dao động càng ........... thì âm phát ra càng .................
Khi tần số dao động càng ............... thì âm phát ra càng ..........................
Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ .................. đến ....................
................ dao động càng .............. thì âm phát ra càng tọ
Biên độ dao động càng .............. thì âm phát ra càng .................
Độ to của âm được đo bằng đơn vị ...............................
Những vật có bề mặt .................... là những vật phản xạ âm tốt.
Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm ..................
14). Điền từ thích hợp vào chỗ còn trống.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
600
A
B
Hình 2
I
Câu 1 Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2. : Hãy giải thích hiện tượng nhật thực? Vùng nào trên Trái Đất có hiện tượng nhật thực toàn phần, một phần? 
Câu 3. 
M
N'
Hình 3
	Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình 2). Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng và cho biết góc tạo bởi giữa ảnh và mặt gương.
Câu 4. Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình 3) và trình bày cách vẽ.
Câu 5. Vùng sáng, vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối là gì? Giải thích hiện tượng nguyệt thực?
Câu 6. Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình 4)?
Hình 4
a)
b)
S
A
B
Câu 7. Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình 1?
Câu 8. Tiếng vang là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?
Câu 9. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
Hình 2
A
B
B
A
O
a.
b.
Câu 10. Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng (hình 2)
 Câu 1: Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Em hãy tính độ sâu của đáy biển.	
Giải: 	Quãng đường âm trực tiếp tryền đi đến khi tàu thu lại được âm phản xạ
	1s 	1500m
	1,4s 	1500.1,4 = 2100m
	Vậy độ sâu của đáy biển là: 2100/2 = 1050m
Câu 2:Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp , thì em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chổ sét đánh là bao nhiêu không?
Câu 5. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn .Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho khu Nội Trú em ở.
Cau6. Trên mỗi chiếc xe ngưởi ta gắn 1 gương chiếu hậu bằng gương cầu lồi tại sao?
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lý 7 
Đề bài:
I. Trắc nghiệm (5đ)
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng:
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế
B. Giữa hai chốt (+) và (-) của Ampeke luôn có một hiệu điện thế
C. Giữa hai cực của Pin có một hiệu điện thế
D. Giữa hai chốt (+) và (-) của Vônkế luôn có một hiệu điện thế
 2. Ampekế là dụng cụ dùng để đo:
A. Hiệu điện thế
B. Nhiệt độ
C. Khối lượng
D. Cường độ dòng điện
3. Vôn là đơn vị của:
A. Cường độ dòng điện
B. Khối lượng riêng
C. Thể tích
D. Hiệu điện thế
4. Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng:
A. Nồi cơm điện
B. Rađiô (Máy thu thanh)
C. Điốt phát quang
D. Chuông điện
5. Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V mắc song song, nguồn nào sau đây sử dụng là hợp lý:
A. Loại 1,5V
B. Loại 12 V
C. Loại 3V
D. Loại 9V
6. Một bóng đèn thắp sáng có cường độ 0,45A. Sử dụng cầu trì nào là hợp lý khi lắp vào mạch điện:
A. Cầu trì 3A
B. Cầu trì 10A
C. Cầu trị 0,5A
D. Cầu trì 1A
7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Dòng điện chạy trong..nối liền giữa hai cực của nguồn điện
b) Trong mạch điện mắc dòng điện có cường độ như nhau tại mọi điểm
c) Hoạt động của trung điện dựa trên của dòng điện
d) Hiệu điện thế từ..trở lên là nguy hiểm với con người
II. Tự luận (5đ)
1. Trong mạch điện ở sơ đồ bên hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 + - K
là U1.2 = 2,8V; hiệu điện thế giữa hai đèn Đ1, Đ2 là U1,3 = 6V.
Đ2
Đ1
 Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là bao nhiêu? U2,3 = ..?
2. * Vẽ sơ đồ mạch điện có 2 Pin, 2 bóng đèn như nhau mắc 
3
2
1
song song công tắc đóng?
* Hỏi tháo bớt một bóng đèn thì bóng còn lại có sáng không? 
sáng yếu hay sáng mạnh hơn lúc
ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật
	A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
	B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
	C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
	D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
	A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
	B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
	C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
	D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 3. Kết luận nào dưới đây không đúng?
	A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;
	B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.
	C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
	D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
Câu 4. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là
 A. Thanh gỗ khô 
 B. Một đoạn ruột bút chì 
C. Một đoạn dây nhựa
	D. Thanh thuỷ tinh
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin?
	A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.	
	B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.
	C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại.
	D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào.
Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là
A
B
C
D
Hình 1
Đ
Đ
Đ
Đ
I
I
I
I
K
K
K
K
-
+
-
+
-
+
Tự luận
Câu 7. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa?
Câu 8. Khi:	
 a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau.
	 b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau.
 Hiện tượng trên xảy ra như thế nào, tại sao?
Câu 9. Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi?
Câu 10. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?
ĐỀ 3
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Lấy một chiếc thước nhựa cọ xát vào mảnh dạ. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện B. Cả thước nhựa và mảnh dạ đều bị nhiễm điện C. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện D. Cả thước nhựa và mảnh dạ đều không bị nhiễm điện
Câu 2: Mảnh vải khô sau khi cọ xát với thước nhựa trở thành vật nhiễm điện dương vì:
A. Mảnh vải mất bớt electrôn B. Mảnh vải nhận thêm electrôn 
C. Mảnh vải nhận thêm điện tích âm D. Mảnh vải sinh thêm điện tích dương
Câu 3: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng với khái niệm về dòng điện trong kim loại?
Dòng diện trong kim loại là dòng electrôn dịch chuyển.
Dòng điện trong kim loại là dòng electrôn dịch chuyển có hướng.
Dòng điện trong kim loại là dòng điện tích dịch chuyển.
Dòng điện trong kim loại là dòng điện tích dịch chuyển có hướng.
 Câu 4: Trong các chất sau đây chất nào là chất cách điện?
A. Đồng B. Thép C. Than chì D. Bê tông.
Câu 5: Trong các ampekế có dưới hạn đo dưới đây, ampe kế nào phù hợp nhất để đo dòng điện có cường độ khoảng 0,015A?
A. 10mA B. 50mA C. 100mA D.1A
Câu 6: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện?
A. Bàn là B. Bóng đèn điện
C. Nam châm điện D. Bộ nạp ăcquy
Câu 7: Khi thấy người bị điện giật, em chọn phương án xử lí nào sau đây?
Ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu
Gọi điện thoại cho bệnh viện
Chạy đến kéo người bị điện giật ra khỏi dây dẫn điện.
Lấy nước xối lên người bị điện giật.
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Câu 8: a. Hai vật nhiểm điện .......................thì chúng ................nhau ra xa.
 b. Hai vật nhiễm điện .......................thì chúng.................nhau lại gần
Câu 9: a. Dòng điện có......................................, nên khi chạy qua cơ thể người, động vật có thể làm cơ co, ngạt thở, thậm chí gây chết người.
b.Dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, làm cho thỏi than nối ở cực âm có lớp đồng mỏng bám vào. Ta nói dòng điện có ...........................
Câu 10: a. Đo cường độ dòng điện bằng........................... Đơn vị đo cường độ dòng điện là............... 
Đo hiệu điện thế bằng............................... Đơn vị đo hiệu điện thế là..........................
Tự luận:
Câu11: Em hãy nêu cách mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện và cho biết đặc điểm hiệu điện thế, cường độ dòng điện đối với đoạn mạch này?
Câu 12: Có hai bóng đèn giống hệt nhau và vônkế V, ampekế A mắc đúng quy ước vào mạch điện (hình vẽ), các bóng đèn sáng bình thường. 
Em hãy ghi đầy đủ các kí hiệu ở các chốt của ampe kế,
 vôn kế vµ c¸c cực của nguồn điện. 
b. vẽ chiều dòng điện đi qua ampekế và các bóng đèn.
Ampe kế chỉ 0,5A, hãy xác định cường độ
 dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn?
V
Vôn kế chỉ 3V, hãy xác định 
hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn?
A
ĐỀ 4
I/ TRẮC NGHIỆM: 3 Điểm . 
Câu 1: Chọn câu đúng :
 A/ Nếu vật A mang điện tích dương , vật B mang điện tích âm thì A và B đẩy nhau.
 B/ Nếu vật A mang điện tích âm, vật B mang điện tích dương thì chúng đẩy nhau.
 C/ Nếu vật A mang điện tích dương , vật B mang điện tích âm, thì A và B hút nhau.
 D/ Nếu vật A mang điện tích dương và vật B mang điện tích dương thì A và B hút nhau. 
Câu 2: Vật dẫn điện là vật :
 A/ Có khả năng cho dòng điện chạy qua. 
 B/ Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chạy qua.
 C/ Có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chạy qua. 
 D/ Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 3: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện : 
 A/ Quạt máy. B/ Acquy. C/ Bếp lửa. D/ Đèn pin.
Câu 4: Khi đi qua cơ thể người dòng điện có thể :
 A/ Gây ra các vết bỏng. B/ Làm tim ngừng đập . 
 C/ Thần kinh bị tê liệt . D/ Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Trên một bóng đèn có ghi 2,5 V , đó là giá trị hiệu điện thế...(1)..................................
của bóng đèn pin. Bóng đèn pin sẽ hoạt động bình thường khi được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế bằng..(2)..................
II/ TỰ LUẬN : 7 điểm .
Câu 1: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện.
Câu 2: Trong mạch điện có mắc cầu chì , khi dòng điện gây ra tác dụng nhiệt , dây dẫn nóng lên tới 3270C . Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với dây chì và với mạch điện?
Câu 3: Đổi các đơn vị sau:
 A/ 230 mA = ? A C/ 2,5 V = ? mV 
 B/ 1,23 A = ? mA D/ 100 mV = ? V 
Câu 4: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : 2 pin, 1 khoá K , 1 đèn , 1 Am pe kế, 1 vôn kế . Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện trên .
Câu 5: Trong sơ đồ mạch điện trên , khoá K sẽ thế nào nếu :
Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K bằng không ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K khác không ?
ĐỀ 5
Phần I: TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong các cách nào sau đây làm thước nhựa nhiểm điện.
Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn.
Cọ xát mạnh thước nhựa lên mãnh vải khô nhiều lần
Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa
Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì:
Vật đó mất bớt điện tích dương
Vật đó nhận thêm điện tích dương
Vật đó mất bớt electron
Vật đó nhận thêm electron
Câu 3: Dòng điện là:
	A. Dòng dịch chuyển có hướng
	B. Dòng electron dịch chuyển
	C. Dòng các điện tích dịch chuyển không có hướng
	D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Câu 4: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:
	A.Ly thủy tinh	C.Ruột bút chì
	B.Thanh gỗ khô	D.Cục sứ
Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt thì cuộn dây này có thể hút:
	A.Các vụn nhôm	C.Các vụn đồng
	B.Các vụn sắt	D.Các vụn giấy viết
Câu 6: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
	A.Tác dụng nhiệt	C.Tác dụng hóa học
	B.Tác dụng từ	D.Tác dụng sinh lý
Câu 7: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là:
	A.Vôn kế	C.Oát kế
	B.Ampe kế	D.Lực kế
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ.Khi công tắc K ngắt thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch khác không?
	 K A
 D
A
A. Giữa hai điểm D và E	E
	B. Giữa hai điểm B và A
	C. Giữa hai điểm D và C C 	 B
	D. Giữa hai điểm B và C
Câu 9: Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0,4A.Dùng Ampe kế nào là phù hợp để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?
	A.Ampe kế có GHĐ là 50 mA
	B.Ampe kế có GHĐ là 500 mA
	C.Ampe kế có GHĐ là 1A
	D.Ampe kế có GHĐ là 4A
Câu 10: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là:
	A.Electron dương và electron âm
	B.Hạt nhân âm và hạt nhân dương
	C.Hạt n

Tài liệu đính kèm:

  • docxVat_ly_7.docx