Đề cương ôn tập học kì I - Lớp 10 năm học 2016 – 2017

doc 21 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1191Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I - Lớp 10 năm học 2016 – 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I - Lớp 10 năm học 2016 – 2017
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I - LỚP 10
Năm học 2016 – 2017
A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. Chương I: Nguyên tử
1. Thành phần nguyên tử: nguyên tử gồm lớp vỏ electron mang điện tích âm và hạt nhân mang điện tích dương
a. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm.
	- Điện tích: qe = -1,602.10-19C = 1-
	- Khối lượng: me = 9,1095.10-31 kg 
b. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron	
-. Proton
- Điện tích: qp = +1,602.10-19C = 1+
 - Khối lượng: mp = 1,6726.10-27 kg » 1u (đvC)
-. Nơtron
	- Điện tích: qn = 0
	- Khối lượng: mn = 1,6748.10-27 kg » 1u 
Kết luận:
Hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âm
Tổng số proton = tổng số electron trong nguyên tử (p=e)
Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtron
2. Điện tích và số khối hạt nhân
a. Điện tích hạt nhân.
	Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron (Z = p = e)
Thí dụ: Nguyên tử có 17 electron thì điện tích hạt nhân là 17+
b. Số khối hạt nhân
	A = Z + N
c. Nguyên tố hóa học 
- Là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z):	Z = P = e
- Kí hiệu nguyên tử: 
	 	Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử.
3. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
a. Đồng vị: Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau số khối A).
b. Nguyên tử khối trung bình
4. Cấu hình electron trong nguyên tử 
a. Mức năng lượng
- Trật tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ....
b. Cấu hình electron
Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử:
+ Xác định số electron 
+ Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng
+ Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp.
II. Chươg 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: theo 3 nguyên tắc
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố, chu kì và nhóm nguyên tố
3. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện , tính kim loại , tính phi kim, tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng, hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị trong hợp chất khí với hiđro theo chu kì và theo nhóm A.
- Lưu ý: Hóa trị cao nhất với oxi (m) = số nhóm A
	Hóa trị trong hợp chất với H (n): m + n = 8
4. Ý nghĩa bảng tuần hoàn:
- Mối quan hệ : số thứ tự ô nguyên tố 	= 	số proton, số electron
	Số thứ tự chu kì	= 	số lớp electron
	Số thứ tự nhóm A 	= 	số electron lớp ngoài cùng
* Lưu ý: số nhóm = số electron hóa trị
+ Với các nguyên tố nhóm A thì: số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng
+ Với các nguyên tố nhóm B thì số electron hóa trị = số e lớp ngoài cùng + số e phân lớp sát trong nếu phân lớp đó chưa bão hòa ( nếu số e hóa trị bằng 8,9,10 thì đều được xếp vào nhốm VIIIB).
- Khi biết vị trí của nguyên tố trong BTH ta có thể suy ra tính chất cơ bản của chúng và so sánh tính chất của nó với các nguyên tố lân cận.
III. Chương 3. Liên kết hóa học
1. Khái niệm về liên kết hoá học – Qui tắc bát tử:
	Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
	- Qui tắc bát tử: nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 elctrron đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
	2. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị có phân cực
Liên kết
Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị
LK CHT không cực
LK CHT có cực
Bản chất
do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
-Là sự dùng chung các cặp electron
(cặp electron chung có thể do 2 hoặc 1 nguyên tử bỏ ra)
-Cặp electrron dùng chung phân bố thường ở giữa. 
-Cặp electrron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Điều kiện liên kết
Xảy ra giữa những nguyên tố khác hẳn nhau về bản chất hoá học (thường xảy ra với các kim loại điển hình và các phi kim điển hình)
Thường xảy ra giữa 2 nguyên tử cùng nguyên tố phi kim
Xảy ra giữa 2 nguyên tố gần giống nhau về bản chất hoá học (thường xảy ra với các nguyên tố phi kim nhóm 4,5,6,7)
Ví dụ
Na+h + Cl-h " NaClh
Hiệu độ âm điện 
Hoá trị và số oxi hoá:
Hoá trị nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hoá trị. Trị số điện hoá trị bằng của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố nhường hoặc thu để tạo thành ion.
Hoá trị nguyên tố trong hợp chất cọng hoá trị được gọi là cộng hoá trị. Cộng hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử.
- Cách xác định số oxi hoá: có 4 qui tắc (xem sgk lớp 10)
IV. Chương 4 : Phản ứng oxi hóa khử.
1. Phản ứng oxi hóa khử : là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
- Để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử tiến hành theo 4 bước như trong SGK.
2. Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa khử hoặc không phải. Phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa khử còn phản ứng trao đổi thì không phải là phản ứng oxi hóa khử.
B- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
I. MỨC ĐỘ BIẾT:
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
	A. nơtron, electron	B. electron,nơtron,proton	C. electron, proton	D. proton,nơtron
Câu 2: Chọn câu phát biểu sai: 
	A. Số khối bằng tổng số hạt p và n	B. Tổng số p và số e được gọi là số khối
	C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân	D. Số p bằng số e
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất?
	A. F	B. Sc	C. K	D. Ca
Câu 4: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron
	A. F;Cl;Ca;Na;C	B. Na;C;F;Cl;Ca
	C. C;F; Na;Cl;Ca	D. Ca;Na;C;F;Cl;
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có hạt nhân chứa 19p và 20n ?
	A. F	B. Sc	C. K	D. Ca
Câu 6: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
	A. số A và số Z	B. số A	
	C. nguyên tử khối của nguyên tử	D. số hiệu nguyên tử
Câu 7: Những nguyên tử Ca, K, Sc có cùng:
	A. số hiệu nguyên tử	B. số e	C. số nơtron	D. số khối
Câu 8: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
	A. proton,nơtron	B. nơtron,electron	C. electron, proton	D. electron,nơtron,proton
Câu 9: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:
	A. số nơtron và proton	B. số nơtron	C. sổ proton	D. số khối.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
	A. 3	B. 15	C. 14	D. 13
Câu 11: Số electron tối đa trong các phân lớp s; p; d; f lần lượt là
	A. 2; 6; 10; 14.	B. 1; 3; 5; 7.	C. 2; 4; 6; 8.	D. 2; 8; 8; 18.
Câu 12: Cấu hình e nào sau đây là đúng: 
	A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6	B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 4s2	C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p7	D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 4s1
Câu 13: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học thì chúng có cùng đặc điểm nào sau đây? 
	A. Cùng e hoá trị	B. Cùng số lớp electron 	C. Cùng số hạt nơtron	D. Cùng số hạt proton
Câu 14: Có 3 nguyên tử:Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố? 
	A. X, Y	B. Y, Z	C. X, Z	D. X, Y, Z
Câu 15: Người ta đã xác định được khối lượng của electron xấp xĩ bằng giá trị nào sau đây:
	A. 1,6.10-19 kg.	B. 1,67.10-27kg	C. 9,1.10-31kg	D. 6,02.10-23kg.
Câu 16: Trong nguyên tử, các electron chuyển động theo những quỹ đạo
	A. hình tròn.	B. hình elip.	C. không xác định.	D. hình tròn hoặc elip.
Câu 17: Tổng số hạt p, n, e trong là:
	A. 19	B. 29	C. 30	D. 32
Câu 18: Tổng số hạt n,p,e trong là:
	A. 52	B. 35	C. 53	D. 51
Câu 19: Kí hiệu nào trong số các kí hiệu của các phân lớp sau là sai?	
	A. 2s; 4f.	B. 1p; 2d.	C. 2p; 3d.	D. 1s; 2p.
II. MỨC ĐỘ HIỂU:
Câu 20: Đồng có 2 đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là:
	A. 64, 000(u)	B. 63,542(u)	C. 64,382(u)	D. 63,618(u)
Câu 21: A,B là 2 nguyên tử đồng vị. A có số khối bằng 24 chiếm 60%, nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị là 24,4. Số khối của đồng vị B là:	
	A. 26	B. 25	C. 23	D. 27
Câu 22: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1% là:	
	A. 80%	B. 20%	C. 10,8%	D. 89,2%
Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là:
	A. 1 & 2	B. 5 & 6	C. 7 & 8	D. 7 & 9
Câu 24: Tổng số hạt p,n,e của một nguyên tử bằng 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số khối của nguyên tử đó 
	A. 108	B. 148	C. 188	D. 150
Câu 25: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Cấu hình electron của X là
	A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6	B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
	C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4	D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s2 3d105s2 4p3
Câu 26: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 10. Số hạt electron trong nguyên tử X là:
	A. 3	B. 4	C. 5	D. Không xác định được
Câu 27: Đồng có 2 đồng vị là và (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam?
	A. 31,77g	B. 32g	C. 31,5g	D. 32,5g
Câu 28: Một cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi lớp ngoài cùng của nguyên tử M có cấu hình electron nào sau đây:
	A. 3s1	B. 3s2	C. 3p1	D. A, B, C đều đúng.
Câu 29: Cho 3 ion: Na+, Mg2+, F-. Câu nào sau đây sai?
	A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.	B. 3 ion trên có tổng số hạt nơtron khác nhau.
	C. 3 ion trên có tổng số hạt electron bằng nhau.	D. 3 ion trên có tổng số hạt proton bằng nhau. 
Câu 30: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
	A. Nguyên tố s	B. Nguyên tố p	C. Nguyên tố d	D. Nguyên tố f
Câu 31: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 32: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. R và cấu hình electron của R là:
	A. Na: 1s2 2s2 2p6 3s1	B. Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2	C. F: 1s2 2s2 2p5	D. Ne: 1s2 2s2 2p6
Câu 33: Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19:Nhận xét nào sau đây là đúng?
	A. X và Y đều là các kim loại	B. X và Y đều là các phi kim
	C. X và Y đều là các khí hiếm	D. X là một phi kim còn Y là một kim loại
Câu 34: Nguyên tử X có cấu hình electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3p3 , nguyên tố X có đặc điểm:
	A. Kim loại, có 15e	B. Phi kim, có 15e	C. Kim loại, có 3e	D. Phi kim, có 3e
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG:
Câu 35: Oxi trong tự nhiên là hỗn hợp của các đồng vị: chiếm 99,757%; chiếm 0,039%; chiếm 0,204%. Khi có một nguyên tử thì có: 
	A. 5 nguyên tử 	B. 10 nguyên tử 	C. 489 nguyên tử 	D. 1000 nguyên tử 
Câu 36: Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Hỏi nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?
	A. 12	B. 12,5	C. 13	D. 14
Câu 37: Hợp chất MX3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron của các nguyên tử là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8. Tổng ba loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. M và X là những nguyên tố nào sau đây:
	A. Al và Br	B. Al và Cl	C. Cr và Cl	D. Cr và Br
Câu 38: Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt của phân tử là 92 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt, vậy oxit này là:
	A. Na2O	B. K2O	C. Cl2O	D. H2O
Câu 39: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện X là 8. X và Y là các nguyên tố:
	A. Al và Br	B. Al và Cl	C. Mg và Cl	D. Si và Br
Câu 40: nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị là và . Tỉ lệ phần trăm của đồng vị trong đồng tự nhiên là:
	A. 25%	B. 50%	C. 75%	D. 90%
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỨC ĐỘ BIẾT:
Câu 1: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
	A. Nguyên tố s	B. Nguyên tố p
	C. Nguyên tố d và nguyên tố f.	D. Nguyên tố s và nguyên tố p
Câu 2: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
	A. 3 và 3	B. 4 và 3	C. 3 và 4	D. 4 và 4
Câu 3: Tìm câu sai trong các câu sau:
	A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
	B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
	C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
	D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 4: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
	A. cùng số electron s hay p	B. số electron lớp ngoài cùng như nhau
	C. số lớp electron như nhau	D. số electron như nhau
Câu 5: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
	A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.	B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
	C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.	D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 6: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:
	A. Nhóm kim loại kiềm	B. Nhóm kim loại kiềm thổ	C. Nhóm halogen	D. Nhóm khí hiếm.
Câu 7: Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?
	A. Li	B. F	C. Cs	D. I
Câu 8 : Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
	A. của điện tích hạt nhân.	B. của số hiệu nguyên tử.
	C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.	D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 9: Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A là sự giống nhau về
	A. số lớp electron trong nguyên tử.	B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
	C. số electron trong nguyên tử.	D. Cả A, B, C.
Câu 10: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do :
	A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.
	B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.
	C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.
	D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.
Câu 11: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là :
	A. Tính kim loại.	B. Tính phi kim.	C. Điện tích hạt nhân.	D. Độ âm điện.
Câu 12: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi 
	A. tăng lần lượt từ 1 đến 4.	B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
	C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.	D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
Câu 13: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó :
	A. biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
	B. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
	C. biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
	D. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 14: Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn (đối với 20 nguyên tố đầu bảng)
	A. Khối lượng nguyên tử	B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử
	C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử	D. Số electron lớp ngoài cùng
Câu 15: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng : 
	A. Số electron	B. Số electron hóa trị 
	C. Số lớp eletron	D. Số electron ở lớp ngoài cùng
II. MỨC ĐỘ HIỂU:
Câu 16: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 74,07 %. Nguyên tử khối của X là
	A. 31.	B. 52	C. 32.	D. 14.
Câu 17: Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:
	A. Si > S > Cl > F	B. F > Cl > Si > S	C. Si >S >F >Cl	D. F > Cl > S > Si
Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
	A. Chu kì 3, nhóm VIIA	B. Chu kì 3, nhóm IIIA.	C. Chu kì 3, nhóm IIA.	D. Chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 19: Hai ion X2-, Y+ đều có tổng số electron là 18. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X và Y là:
	A. 3s23p4, 4s1	B. 3s23p4, 4s2	C. 3s23p5, 4s2	D. 3s23p5, 4s1
Câu 20: Nguyên tố M thuộc chu kì 4, số electron hoá trị của M là 2. M là :
	A. 19K	B. 20Ca	C. 34Se	D. 35Br
Câu 21: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là
	A. 3	B. 4	C. 2	D. 5
Câu 22: Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Biết a - b = 0. R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
	A. IIA	B. IVA	C. VA	D. VIIA
Câu 23: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là : 
	A. 1s22s22p63s23p64s2	B. 1s22s22p63s23p63d34s2	C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1	D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3	
Câu 24: Nguyên tố có hoá trị cao nhất trong các oxit lớn gấp 3 lần hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất với hiđro thì đó là nguyên tố nào ?
	A. Nitơ 	B. Photpho	C. Lưu huỳnh 	D. Brom 
Câu 25: X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoải cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào?
	A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA 	B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA
	C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA 	D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG:
Câu 26: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn.
	A. Chu kì 2, ô 7	B. Chu kì 3, ô 15	C. Chu kì 3 ô 16	D. Chu kì 3 ô 17
Câu 27: Tổng số proton của 2 nguyên tố A và B là 50. Biết A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp nhau. A, B là 2 nguyên tố nào?
	A. F, Cl	B. P, As	C. O, S	D. S, Se
Câu 28: Cho 5,6 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp và thuộc cùng nhóm IA, tác dụng với dung dịch HCl thu được 3,56 lít (đktc) H2. Nguyên tố A, B lần lượt là:
	A. K, Rb	B. Rb, Cs	C. Na, K	D. Li, Na
Câu 29: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2. Hợp chất khí của R với hiđro có công thức là RH2. R phản ứng vừa đủ với 12,8 g phi kim X thu được 25,6 g XR2. Nguyên tố R và X là
	A. N và S	B. O và P	C. F và O	D. O và S
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm II A và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là :
	A. Be (M = 9) và Mg (M = 24) 	B. Mg (M = 24) và Ca (M = 40) 
	C. Ca (M = 40) và Sr (M = 88) ; 	D. Sr (M = 88) và Ba (M = 137)
CHƯƠNG 3 LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. MỨC ĐỘ BIẾT:
Câu 1: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
	A. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
	B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
	C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
	D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
Câu 2: Hãy chọn mệnh đề mô tả liên kết cộng hóa trị đúng nhất
	A. Là liên kết được hình thành do sự cho nhận electron giữa các ion.
	B. Là liên kết được hình thành do lực hấp dẫn giữa các ion.
	C. Là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
	D. Là lực hút tĩnh điện giữa các cặp e chung.
Câu 3: Khi tạo phân tử N2 mỗi nguyên tử N (Z=7) góp chung bao nhiêu electron để hình thành liên kết?
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 4: Liên kết ion thường được tạo thành giữa hai nguyên tử
	A. kim loại điển hình.	B. phi kim điển hình. 
	C. kim loại và phi kim.	D. kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 5: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa
	A. 2 ion.	B. 2 ion dương và âm.	
	C. các hạt mang điện trái dấu.	D. nhân và các e hóa trị.
Câu 6: Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử 
	A. phi kim khác nhau.	B. cùng một phi kim điển hình. 
	C. phi kim mạnh và kim loại mạnh.	D. kim loại và kim loại.
Câu 7: Chất nào sau đây có liên kết ion trong phân tử ?
	A. HCl.	B. H2S.	C. Na2O.	D. H2.
Câu 8: Liên kết trong p

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoa_10.doc