Đề 9 ôn tập hóa học lớp 9 học kì 1

doc 10 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1550Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 9 ôn tập hóa học lớp 9 học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 9 ôn tập hóa học lớp 9 học kì 1
 Câu 401: (Mức 2)
Trong các chất sau đây: FeO, Al2O3, Zn(OH)2 , Al(OH)3 , SO2, số chất lưỡng tính là:
	A. 5 	B. 4 	C. 3 	D. 2
Đáp án : C 
Câu 402: (Mức 2)
Nhôm phản ứng được với :
Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.
Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
Đáp án: A
Câu 403: (Mức 2)
Cặp chất nào dưới đây có phản ứng ?
	A. Al + HNO3 đặc , nguội 	B. Fe + HNO3 đặc , nguội 
	C. Al + HCl 	D. Fe + Al2(SO4)3 
	Đáp án : C
Câu 404: (Mức 2)
Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2 , dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
	A. AgNO3 	B. HCl 	C. Mg 	D. Al.
	Đáp án : D 
Câu 405: (Mức 2)
Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O .Phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên là:
	A. 20,93 %	B. 10,46 % 	C. 24,32 % 	D. 39,53 %.
	Đáp án : A
Câu 406: (Mức 2)
 Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :
phản ứng không xảy ra.
nhôm là kim loại có tính khử mạnh.
chất béo phản ứng được với nhôm.
nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm.
Đáp án : D
Câu 407: (Mức 2)
Khi cho từ từ ( đến dư) dung dịch kiềm vào dung dịch nhôm clorua ta thấy:
đầu tiên xuất hiện kết tủa keo và không tan trong kiềm dư
đầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.
không xuất hiện kết tủa và dung dịch có màu xanh
không có hiện tượng nào xảy ra.
Đáp án : B
Câu 408: (Mức 2)
 Có chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm khi nhúng dây nhôm vào dung dịch: 	
A. AgNO3 	B. CuCl2 	C. Axit HCl 	D. Fe2(SO4)3 .
	Đáp án : B
Câu 409: (Mức 2)
Nhận định sơ đồ phản ứng sau :
Al à X à Al2(SO4)3 à AlCl3 
	X có thể là :
	A. Al2O3 	B. Al(OH)3 	
 C. H2SO4 	D. Al(NO3)3
	Đáp án : A
Câu 410: (Mức 2)
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH :
	A. Al. MgO 	B. CO2, Al 	C. SO2, Fe2O3 	D. Fe, SO2 .
	Đáp án : B
Câu 411: (Mức 2)
 Phương trình phản ứng : 
 4Al (Rắn) + 3O2 (khí) à 2Al2O3 (Rắn) cho phép dự đoán: 
4 g Al phản ứng hoàn toàn với 3 g khí O2 cho 2g Al2O3.
108g Al phản ứng hoàn toàn với 3 lít khí O2 cho 2g Al2O3.
2,7 g Al phản ứng hoàn toàn với 2,4 g khí O2 cho 5,1 g Al2O3.
4 mol Al phản ứng hoàn toàn với 3 lít khí O2 cho 2 mol Al2O3.
Đáp án : C
Câu 412: (Mức 3) 
Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là:
	A. Na	B. Fe 	C. Al 	D. Mg. 
	Đáp án : C 
Câu 413: (Mức 3) 
Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là : 
	A. 1,8 g	B. 2,7 g	C. 4,05 g	D. 5,4 g
	Đáp án : B.
Câu 414: (Mức 3) 
Bổ túc sơ đồ phản ứng: 
	 (1) (2) (3)
	Al(OH)3 à Al2O3 à Al2(SO4)3 à AlCl3 
(1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch BaCl2.
(1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch NaCl .
(1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch HCl .
(1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch BaCl2.
Đáp án : A
Câu 415: (Mức 3) 
Cho sơ đồ phản ứng : 
	 Cl2 NaOH t0
	Al à X (Rắn) à Y (Rắn) à Z (Rắn) 
	Z : có công thức là :
	A. Al2O3 	 B. AlCl3 	C. Al(OH)3 	D. NaCl.
	Đáp án : A
Câu 416: (Mức 3)
 Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là 
	A. 6,675 g	B. 8,945 g	C. 2,43 g	D. 8,65 g
	Đáp án : A
Câu 417: (Mức 3) 
Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al ,Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là
 	A. 70% và 30% 	B. 90% và 10%
	C. 10% và 90% ;	D. 30% và 70% .
	Đáp án : B
Câu 418: (Mức 3) 
Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là :
	A. Fe2O3 	B. Al2O3 	C. Cr2O3 	D. FeO
Đáp số : B
Câu 419: (Mức 3)
 Đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong oxi. .Khối lượng nhôm oxit tạo thành và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
	A. 2,25g và 1,2g 	B. 2,55g và 1,28g 
	C. 2,55 và 1,2g	D. 2,7 và 3,2 g
	Đáp án : C 
Câu 420: (Mức 3)
 Cho 17g oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57g muối sunfat. Nguyên tử khối của M là:
	A. 56 	 B. 52 	 C. 55 	 D. 27 
	Đáp án : D
Câu 421: (Mức 3) 
Đốt nhôm trong bình khí Clo . Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g . Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là :
	A. 2,7g 	B. 1,8g 	C. 4,1g 	D. 5,4g.
	Đáp án : B
Câu 422: (Mức 3) 
Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M .Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là: (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) 
	A. 1,12 lít và 0,17M 	B. 6,72 lít và 1,0 M
	C. 11,2 lít và 1,7 M	D. 67,2 lít và 1,7M.
	Đáp án : A
Câu 423: (Mức 3)
 Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là :
	A. 53,4g 	B. 79,6g 	C. 80,1g 	D. 25,8g.
	Đáp án : C 
BÀI 19- 20: SẮT - HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
Câu 424: (Mức 1) 
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Trên 2%	B. Dưới 2%
C. Từ 2% đến 5%	D. Trên 5%
 Đáp án: B
Câu 425: (Mức 1) 
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S, trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Từ 2% đến 6%	B. Dưới 2%
C. Từ 2% đến 5%	D. Trên 6%
 Đáp án: C
Câu 426: (Mức 1) 
Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình.
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
 Đáp án: C
Câu 427: (Mức 1) 
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là:
A. Không có hiện tượng gì cả.
B. Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi.
C. Không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan.
D. Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng.
 Đáp án: D
Câu 428: (Mức 1) 
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:
A. FeCl2 và khí H2	B. FeCl2, Cu và khí H2
C. Cu và khí H2	D. FeCl2 và Cu 
Đáp án: B 
Câu 429: (Mức 2) 
 Dụng cụ làm bằng gang dùng chứa hoá chất nào sau đây ?
A. Dung dịch H2SO4 loãng	B. Dung dịch CuSO4
C. Dung dịch MgSO4	D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Đáp án: D 
Câu 430: (Mức 2) 
Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là:
A. Fe	B. Zn
C. Cu	D. Al 
Đáp án: A
Câu 431: (Mức 2)
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng:
A. Dung dịch CuSO4 dư	B. Dung dịch FeSO4 dư
C. Dung dịch ZnSO4 dư	D. Dung dịch H2SO4 loãng dư
 Đáp án: D 
Câu 432: (Mức 2)
Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?
A. FeS2 	B. FeO
C. Fe2O3	D. Fe3O4
 Đáp án: B
Câu 433: (Mức 2)
Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:
A. HCl	B. H2SO4
C. NaOH	D. AgNO3
 Đáp án: C
Câu 434: (Mức 2)
Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là:
A. Sắt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
B. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng 
C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4 
D. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3
Đáp án: A
Câu 435: (Mức 3)
Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là:
A. Mg	B. Zn
C. Pb	D. Fe
 Đáp án: D
Câu 436: (Mức 3)
Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là: 
A. 2,4 tấn	B. 2,6 tấn
C. 2,8 tấn	D. 3,0 tấn
 Đáp án: D
Câu 437: (Mức 3)
Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:
A. 57,4%	B. 57,0 %
C. 54,7%	D. 56,4 %
 Đáp án: A
Câu 438: (Mức 3)
Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:
A. 858 kg	B. 885 kg
C. 588 kg	D. 724 kg
Đáp án: C
Câu 439: (Mức 3)
Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại:
A. Al	B. Cr
C. Au	D. Fe
 Đáp án: D
Câu 440: (Mức 3)
Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:
A. 18,88g Fe và 4,32g Ag	B. 1,880g Fe và 4,32g Ag
C. 15,68g Fe và 4,32g Ag	D. 18,88g Fe và 3,42g Ag
 Đáp án: A

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_on_tap_hoa_9_HK1_10.doc