GV: Cô Hiếu SĐT: 0937 76 77 13 Chuyên luyện thi HSG Hóa 9, luyện thi vào trường chuyên, trường Năng khiếu (tại TP.HCM) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA THI NGÀY: 24.3.2015 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: ( 5 điểm) 1.1 Theo khám phá về giới hạn sinh tồn của con người, con người có thể nhịn thở 3 phút, nhịn uống 3 ngày và nhịn ăn 3 tuần. Vì vậy hô hấp là nhu cầu không thể thiếu của con người để duy trì sự sống. Mọi tế bào trong cơ thể đều cần cung cấp đủ oxi. Nếu không có oxi thì tốc độ chuyển hóa tế bào giảm xuống và một số tế bào bắt đầu chết sau khoảng 30s nếu không được cung cấp đủ oxi. Hiện nay, người ta có thể sử dụng bình khí thở oxi trong y học và đời sống để cung cấp oxi cho người không có khả năng tự hô hấp hoặc làm việc trong môi trường thiếu oxi không khí, có khói, khí độc, khí gas a) Theo đoạn thông tin trên người ta sử dụng bình khí thở oxi trong trường hợp nào? b) Trình bày phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm để điều chế oxi trong công nghiệp và ngược lại? 1.2 Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho SO2 phản ứng với dd NaOH dư, khí H2S, dd Br2, dd KMnO4. 1.3 Chất rắn A là hợp chất của natri có màu trắng, tan trong nước tạo dd làm hồng phenolphthalein. Cho A tác dụng với các dung dịch axit HCl hay HNO3 thì đều tạo khí B không màu, không mùi, không cháy. Nếu cho A tác dụng với dung dịch nước vôi trong (dư), ta thu kết tủa trắng D và dung dịch có chứa chất E làm xanh màu quỳ tím. A không tạo kết tủa với dd CaCl2. Viết các phương trình phản ứng. Câu 2: (6 điểm) 2.1 Trình bày phương pháp hóa học tinh chế Ag ra khỏi hỗn hợp chứa Ag, Fe và Cu (với khối lượng Ag không đổi) 2.2 Có 5 muối rắn đựng trong 5 lọ mất nhãn là: Na2SO4; Na2CO3; BaCO3; BaSO4; NaCl. Chỉ dùng H2O và dung dịch HCl hãy trình bày phương pháp nhận biết các muối trên. 2.3 Hòa tan 0,2 mol CuO bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) được dung dịch A. Làm nguội dung dịch A tới 100C được dung dịch B và có m gam CuSO4.5H2O tách ra. Tính m biết độ tan của CuSO4 ở 10 0 C là 17,4. Câu 3: (4 điểm) 3.1 Hỗn hợp X gồm NaHCO3, CaCl2, BaCl2 có cùng số mol. Hòa tan 40,3g X vào 189,4 ml H2O cất, sau đó cho tiếp vào 11,28g K2O. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Hãy tính nồng độ % của từng chất có GV: Cô Hiếu SĐT: 0937 76 77 13 Chuyên luyện thi HSG Hóa 9, luyện thi vào trường chuyên, trường Năng khiếu (tại TP.HCM) trong dung dịch Y. Giả thiết kết tủa ở dạng khan, các chất không bị thất thoát trong quá trình thí nghiệm, khối lượng riêng của H2O là 1g/ml. 3.2 Hỗn hợp A gồm Al và Fe. Cho 11g A vào 300ml dung dịch HCl 18,25%, thu được dung dịch B và khí H2. Cho tiếp 800ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch B khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 13,1g chất rắn C. Tính % khối lượng các kim loại trong A. Câu 4: (5 điểm) 4.1 Đốt cháy m gam hydrocacbon A ở thể khí, trong điều kiện thường thu được m gam H2O a. Tìm CTPT của A b. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: CaC2 → X → Y → A → Caosu Buna 4.2 Hỗn hợp khí X gồm C2H2, C2H4 và C2H6. Đốt cháy 14,2 gam X thu được 19,8g H2O Dẫn 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch AgNO3/dd NH3 (dư), thu được 12g kết tủa. a. Tính % thể tích các khí trong X b. Trình bày phương pháp hóa học tinh chế C2H4 từ hỗn hợp X. HẾT ............................................................................... Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. Học sinh không được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và bảng tính tan.
Tài liệu đính kèm: