Đề 1 kiểm tra chất lượng lớp 11 năm học 2015 - 2016 môn: Hóa học

docx 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1057Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra chất lượng lớp 11 năm học 2015 - 2016 môn: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 kiểm tra chất lượng lớp 11 năm học 2015 - 2016 môn: Hóa học
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THANH OAI A
---***---
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LỚP 11 
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 60 phút;(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 469
Họ và tên: SBD: 
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H: 1; C: 12; N: 14; O: 16; Na: 23; S: 32; Cl: 35,5; K: 39; Br: 80; Ba: 137; Ag: 108; Fe: 56; Cu: 64; I: 127. 
Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:
	A. 13.	B. 12.	C. 11.	D. 14.
Câu 2: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
	A. Dung dịch NH3.	B. Dung dịch HCl.	
C. Dung dịch NaOH.	D. Dung dịch HCl. 
Câu 3: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt proton trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học là
 	A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
 	B. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
C. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
 	D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA.	
Câu 4: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R+ là:
A. 19.	B. 38	C. 37.	D. 18.
Câu 5: Từ muối biển người ta điều chế nước Giaven bằng phương pháp nào?
Điện phân nóng chảy thu lấy clo và Na. Hòa tan Na rồi sục khí clo vào.
Điện phân dung dịch muối ăn không có màng ngăn xốp.
Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn xốp.
D. Không phải A, B, C. 
Câu 6: Cho cân bằng (trong bình kín):
CO (k) + H2O (k) 	↔ CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) Thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2 ;
 (4) Tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5).	B. (2), (3), (4).	C. (1), (2), (4). 	D. (1), (2), (3).	
Câu 7: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
A. SO2.	B. CO2.	C. CH4.	D. NH3.
Câu 8: Ion M3+ có cấu hình e của khí hiếm Ne. Vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn là
	A. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.	B. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA.	
C. Chu kỳ 2, nhóm VA.	D. Chu kỳ 3, nhóm IVA.
Câu 9: Cho các cân bằng sau:
Ở nhiệt độ xác định nếu KC của cân bằng (1)bằng 64 thì KC của cân bằng (2) là:
A. 4.	B. 0,125.	 	C. 0,5.	D. 0,25.	
Câu 10: Cho phản ứng : NaX(rắn) + H2SO4(đặc)t°C® NaHSO4 + HX(khí). Các hidro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là : 
	A. HBr và HI.	B. HCl, HBr và HI.
	C. HF, HCl, HBr và HI. 	D. HF và HCl.	
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là:
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
	A. 2s22p4.	B. 3s23p4.	C. 3s23p3.	D. 3s23p5
Câu 12: Cho hình vẽ bên:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa Br2:
	A. Có kết tủa xuất hiện.
	B. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2.
	C. Dung dịch Br2 bị mất màu.
 D. Không có phản ứng xảy ra.
Câu 13: Biết độ tan của NaCl trong 100 gam nước ở 900C là 50 gam và ở 00C là 35 gam. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 900C về 00C làm thoát ra bao nhiêu gam tinh thể NaCl?
	A. 60 gam.	B. 45 gam.	C. 55 gam.	D. 50 gam.	
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HF được bảo quản trong bình bằng:
	A. Kim loại. 	B. Nhựa.	C. Thủy tinh.	D. Gốm sứ.
Câu 15: Tầng ozon có tác dụng như thế nào?
A. Làm không khí sạch hơn.	B. Có khả năng sát khuẩn.
C. Hấp thu các tia cực tím gây hại.	D. Ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.	
Câu 16: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
	A. X, Y, E. 	B. X, Y, E, T. 	C. E, T. 	D. Y, T. 
Câu 17: Một chất A được cấu tạo từ cation M2+ và anion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số proton, nowtron, electron là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X- là 21. Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn tổng số hạt trong anion X- là 27. Nhận xét nào sau đây đúng:
	A. M thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn.	
	B. M và X cùng thuộc một chu kỳ.	
	C. X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. 
D. M là nguyên tố có nhiều số Oxi hóa trong hợp chất.	
Câu 18: Chất nào sau đây là hợp chất ion?
	A. SO2.	B. CO2.	C. HCl.	D. K2O	.
Câu 19: Cho các hạt vi mô: O2- (Z = 8); F – (Z = 9); Na, Na+ (Z = 11), Mg, Mg2+ (Z = 12), Al (Z = 13). Thứ tự giảm dần bán kính hạt là:
	A. Na, Mg, Al, O2-, F - , Na+, Mg2+.	B. Na, Mg, Al, Na+, Mg2+, O2-, F -.	
	C. O2-, F -, Na, Na+, Mg, Mg2+, Al.	D. Na+, Mg2+, O2-, F -, Na, Mg, Al.
Câu 20: Sục SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :
A. 2,0(mol). B. 1,8(mol). 
C. 2,2(mol). D. 2,5(mol). 
n	
nSO2
0,5a
1,5
a
x
Câu 21: Cho phương trình hóa học: 
a FeSO4 + b KMnO4 + c NaHSO4 → x Fe2(SO4)3 + y K2SO4 + z MnSO4 + t Na2SO4 + u H2O
 với a,b,c,x,y,z,t,u là các số nguyên tối giản. 
Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên là:
	A. 28.	B. 52.	C. 46.	D. 50.	
Câu 22: Cho 21,4 gam một muối clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 g kết tủa. Mặt khác cho 10,7 gam muối clorua trên tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan.Tính m:
	A. 38,7g.	B. 28,7g.	C. 23,7 g.	D. 31,7 g.
Câu 23: Cho phương trình hóa học của phản ứng X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất Y trong khoảng thời gian trên là: 
	A. 2,0. 10-4 mol/(l.s).	B. 1,0. 10-4 mol/(l.s).
	C. 4,0. 10-4 mol/(l.s).	D. 8,0. 10-4 mol/(l.s).
Câu 24: Hòa tan hết 0,02 mol KClO3 trong lượng dư dung dịch HCl đặc, thu được dung dịch Y và khí Cl2. Hấp thụ hết toàn bộ lượng khí Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol NaBr, thu được m gam Br2 (giả thiết Cl2 và Br2 đều phản ứng không đáng kể với H2O). Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
	A. 3,84.	B. 4,80.	C. 3,20.	D. 4,16.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X. Hấp thụ toàn bộ khí X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,05M. V có giá trị là:
	A. 280 ml.	 	B.172ml.	 	C. 228 ml.	 D.188ml.	
Câu 26: Muối iot dùng làm muối ăn là gì?
A. Muối có công thức NaI.	B. Muối ăn trộn thêm I2.
C. Muối ăn có trộn thêm I2 với tỉ lệ nhất định.	D. Muối ăn có trộn thêm một lượng nhỏ KI hoặc KIO3.
Câu 27: Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là :
	A. 0,48. 	B. 0,38.	C. 0,24.	D. 0,26.
Câu 28: Hòa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m2 là:
 A. 133,3 gam.	B. 300 gam.	C. 146,9 gam.	D. 272,2 gam.	
Câu 29: Một hỗn hợp X gồm 2 muối sunfit và hiđrosunfit của cùng một kim loại kiềm.
Thực hiện ba thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 21,800 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư.Sau phản ứng thu được V lít khí A. Biết V lít khí A làm mất màu vừa đủ 400 ml dung dịch KMnO4 0,15M.
Thí nghiệm 2: 54,500 gam X cũng tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1,25M. 
Thí nghiệm 3: Cho V lít khí A hấp thụ vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% . Sau phản ứng thu được dung dịch B. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm của dung dịch B : 
	A. Na và 4,603%.	B. Na và 9,206%.
	C. K và 9,206%. 	D. K và 6,010%.
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
	A. 30.	B. 120.	C. 90. 	D. 60.
Câu 31: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là:
A. 0,196 nm.	B. 0,155nm.	C. 0,185 nm.	D. 0,168 nm.
Câu 32: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:
	A. 28,0.	B. 22,44.	C. 33,6. 	D. 25,2.
Câu 33: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaCl và 0,15 mol NaF. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Kết tủa sinh ra có khối lượng là:
	A. 19,05 gam.	B. 28,7 gam.	C. 14,35 gam.	D. 33,4 gam.
Câu 34: Cho hỗn hợp A gồm FeS, FeS2 tác dụng hết với m gam dung dịch H2SO4 98%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong thu được 10,8 gam kết tủa và dung dịch Z, đun nóng dung dịch Z thu được tối đa 18 gam kết tủa. Dung dịch X có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là 18,4 gam. Biết dung dịch H2SO4 đã 20% so với lượng cần thiết. Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 35.                            B. 38.    	C. 46.             	        D. 40.
Câu 35: Cho các nguyên tố X (Z = 11); Y(Z = 13); T(Z=17). Nhận xét nào sau đây là đúng?
	A. Oxit và hiđroxit của X, Y, T đều là chất lưỡng tính.
	B. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, T ở trạng thái cơ bản đều có 1 electron độc thân.
	C. Các hợp chất tạo bởi X với T và Y với T đều là hợp chất ion.
	D. Theo chiều X, Y, T bán kính của các nguyên tử tương ứng tăng dần.
Câu 36: Trong tự nhiên, nguyên tố brom có 2 đồng vị là Br và Br. Nếu nguyên tử khối trung bình là brom là 79,91 thì phần trăm của 2 đồng vị này lần lượt là:
A. 45,5% và 54,5%.	B. 61,8% và 38,2%.	C. 35% và 65%.	D. 54,5% và 45,5%.
Câu 37: Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Cho A phản ứng vừa đủ với 1 hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối lượng của các khí trong A là:
	A. 73,5% và 26,5%. 	B. 90% và 10%.	 
C. 15,5% và 84,5%.	D. 56% và 35%.
Câu 38: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?
	A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
	C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
	D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Câu 39: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, có thể tiến hành theo cách nào sau đây?
A. Cho nhanh nước vào axit.	B. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.
C. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.	D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.	
Câu 40: Cho các thí nghiệm sau:
 	1) Cho Mg vào dd H2SO4(loãng).	2) Cho Fe3O4 vào dd H2SO4(loãng).
 	3) Cho FeSO4 vào dd H2SO4(đặc ,nóng).	4) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4(đặc ,nóng).
	5) Cho BaCl2 vào dd H2SO4(đặc ,nóng).	6) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4(loãng)
	Trong các thí nghiêm trên số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là:
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 5.
 (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
------- HẾT -------

Tài liệu đính kèm:

  • docxMa de 469.docx