Hóa học - Bài tập về nhôm - Phần 1

doc 8 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1528Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Bài tập về nhôm - Phần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Bài tập về nhôm - Phần 1
BÀI TẬP VỀ NHÔM PHẦN 1
Dạng bài tập : Cho tác dụng từ từ với 
Ta hiểu như sau : Khi cho vào dung dịch chứa nó sẽ làm hai nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại 
Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa 
Khi giải bài toán này cần phải xét xem thực hiện mấy nhiệm vụ.Nếu nó thực hiện 2 nhiệm vụ ta có phương trình sau : 
Câu 1: Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH nồng độ 1M người ta nhận thấy khi dùng 180ml dung dịch NaOH hay dùng 340ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được khối lượng kết tủa bằng nhau. Nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
	A. 0,5M	B. 0,375M	C. 0,125M	D. 0,25M
Dễ thấy với 180 ml NaOH kết tủa chưa cực đại.
Với 340 ml NaOH kết tủa đã cực đại và bị tan một phần.
Ta có : 	→Chọn D
Câu 2. X là dd AlCl3, Y là dd NaOH 2M. Thêm 150 ml dd Y vào cốc chứa 100 ml dd X. Khuấy đều tới pư hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dd Z. Thêm tiếp 100 ml dd Y vào dd Z, khuấy đều tới pư hoàn toàn lại thu được 10,92g kết tủa. Giá trị của m và nồng độ mol của dd X lần lượt là:
	A. 7,8 và 1,6M.	B. 3,9 và 2M.	C. 7,8 và 1M.	D. 3,9 và 1,6M.
Ta có : 	→Chọn A
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 50,5 g.	B. 54,4.	C. 58,3.	D. 46,6.
Ta có : 	 →Chọn A
Câu 4. Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đổi) hòa tan vào nước được dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất là : 
 	A. 3,12g và 2,6g	B. 3,12g và 1,56g	
	C. 1,56g và 3,12g	D. 2,6g và 1,56g
	Ý tưởng quy hỗn hợp về từng chất:
 +Nếu hỗn hợp là NaOH 
	Chú ý NaOH tạo thành kết tủa lớn nhất rồi tan.
 Nếu hỗn hợp là KOH
	→ Chọn B
Câu 5. Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100ml dd AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là:
	A.1,7	B.1,9	C.1,8	D.1,6
	Al3+ như nhau;NaOH↑ mà kết tủa lại ↓ →có 2 TH xảy ra là :
	(TH1) Kết tủa chưa cực đại
	(TH2) Kết tủa bị tan 1 phần
 (vô lý vì thu được 0,2g kết tủa)
	→ Chọn C
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 78(2z - x - 2y)	B. 78(2z - x - y)	C. 78(4z - x - 2y)	D. 78(4z - x - y)
Ta quan niệm như sau : Cho OH- vào thì nó có 2 nhiệm vụ :
Nhiệm vụ 1 : Đưa kết tủa tới cực đại :3z
Nhiệm vụ 2: Hòa tan 1 phần kết tủa : ().Khi đó ta có ngay :
 	→Chọn C
Câu 7: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng
A. 3,2 M.	B. 1,0 M.	C. 1,6 M.	D. 2,0 M.
Khi cho thêm OH vào mà lượng kết tủa giảm sẽ có 2 TH xảy ra
TH1: Cả hai thí nghiệm kết tủa đều chưa cực đại
TH2: Lượng kết tủa sau khi thêm OH đã bị tan 1 phần
	→Chọn C
Câu 8: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được dung dịch A và 8,55 gam kết tủa .Thêm tiếp 600ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào A thì lượng kết tủa thu được là 10,485 gam.Giá trị của x là :
	A.0,12	B.0,09	C.0,1	D.0,06
Câu này nhìn có vẻ khó nhưng suy luận một chút thì lại rất đơn giản các bạn nhé .
Ta có Khi cho thêm Ba(OH)2 vào thì tổng số mol Ba2+ là 0,09.
Ta nhận thấy khi 
Từ đó có ngay đáp án là D
	→Chọn D
Câu 9: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là
	A. 0,06.	B. 0,09.	C. 0,12.	D. 0,1.
Đứng trước bài toán này ta nên thử đáp án là nhanh nhất (Làm mẫu mực sẽ mất nhiều time)	
	 →Chọn B	
Câu 10. Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500ml dung dịch AlCl3 bM thu được 15,6 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào dung dịch AlCl3 bM thì thu được 23,4 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là:
A: 3,00 và 0,75
B: 3,00 và 0,50
C: 3,00 và 2,50
D: 2,00 và 3,00
	Cho thêm OH- vào Al3+ lượng ↓ tăng nên có 2 Trường hợp
TH1 : ↓ ở cả 2 lần chưa cực đại 
n ↓ = 0,2 	→	OH- = 0,6 →	a = 3
 	n ↓ = 0,3 	→	OH- = 0,9 →	a = 2,25
→ 	Loại
TH2 : Kết tuản lần 2 đã bị tan 1 phần
	n ↓ = 0,2	→ nOH- = 0,6 	→ a = 3
Lần 2 OH- làm 2 nhiệm vụ (tạo ↓ và hòa tan 1 phần ↓)
→	0,4. 3 = 3. 0,5.b + (0,5b – 0,3)
→	b = 0,75	→Chọn A
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 1,44 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,6 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 3m2. Giá trị của m là
	A. 85,5.	B. 71,82.	C. 82,08.	D. 75,24.
Vì m1 = 3m2 nên sẽ có hai trường hợp xảy ra :
Trường hợp 1 : Nếu thí nghiệm 1 kết tủa chưa cực đại 
Ta có : 
Với thí nghiệm 2 : 
Ta có : vì .
Trường hợp 1 : Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều bị tan 1 phần.
Với thí nghiệm 1 : 
Với thí nghiệm 2 : 
	→Chọn B
Câu 12: Cho 600 ml dd NaOH 1M vào V ml dd Al2(SO4)31M thu được 10,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:
	A. 185	B. 70	C. 140	D. 92,5
Ta có : → Kết tủa đã bị tan một phần.
	→Chọn D
Câu 13: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200mlV280ml.
	A.1,56g	B.3,12g	C.2,6g	D.0,0g	
Ta có ngay :	
	→Chọn A
Câu 14: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu? 
	A.0,6 lít	B.1,9 lít	C.1,4 lít	D.0,8 lít
Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và hòa tan kết tủa )
Ta có ngay : 	→Chọn C
Câu 15: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là: 
	A.1,5M hoặc 3,5M B.3M	C.1,5M 	D.1,5M hoặc 3M
Ta có ngay : 	→Chọn A
Câu 16: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.
	A.0,75M	B.1M	C.0,5M	D.0,8M
Nhận thấy ngay lần kết tủa đầu chưa cực đại và lần kết tủa sau đã bị tan 1 phần .
Có ngay : 
Sau khi cho thêm NaOH :
	→Chọn B
Câu 17: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là? 
	A.0,15M	 	B.0,12M 	C.0,28M	 	D.0,19M
NaOH dùng nhỏ nhất khi Al3+ có dư.
Ta có ngay : 	→Chọn A
Câu 18: Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?	 
	A.1,7M	B.1,9M	C.1,4M	D.1,5M
Ta có ngay :NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
	→Chọn B
Câu 19: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là?
	A.150	B.100	C.250	D.200
Ta có ngay :NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
	→Chọn C
Câu 20: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu?
	A.500	B.800	C.300	D.700
Ta có ngay :NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
	→Chọn D
Câu 21: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là?
	A.2 lít	B.0,2 lít	C.1 lít 	D.0,4 lít
Ta có ngay :NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
	→Chọn D
Câu 22: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là? 
	A.2,68 lít	B.6,25 lít	C.2,65 lít	D.2,25 lít
Ta có ngay :NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
	→Chọn C
Câu 23: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250mlV320ml.
	A.3,12g	B.3,72g	C.2,73g	D.8,51g
Ta có ngay : 	→Chọn A
Câu 24: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.	
	A.1,2M	B.0,3M	C.0,6M	D.1,8M
Ta có ngay : 
	→Chọn C
Câu 25: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là?
	A.0,9M	B.0,9M hoặc 1,3M	C.0,5M hoặc 0,9M	D.1,3M
Ta có ngay :Có hai trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: Kết tủa chưa cực đại.
Trường hợp 1: Kết tủa đã cực đại và bị tan 1 phần.
	→Chọn B
Câu 26: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là? 	
	A.2,4 lít	B.1,2 lít	C.2 lít	D.1,8 lít
Ta có ngay :Ba(OH)2 lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
	→Chọn C
Câu 27: Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
	A.22,1175g	B.5,1975g	C.2,8934g	D.24,4154g
Ta có : 
Câu 28: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của m là:
	A.1,71g	B.1,59g	C.1,95g	D.1,17g
Ta có : 
	→Chọn D
Câu 29: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x.
	A.0,75M	B.0,625M	C.0,25M	D.0,75M hoặc 0,25M
Dễ thấy với V ml NaOH thì kết tủa chưa max.
Với 3V ml NaOH thì kết tủa đã max và bị tan một phần.
Ta có : Với thí nghiệm 1 : 
Với thí nghiệm 2 : 	→Chọn B
Câu 30: Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
	A.1,9M	B.0,15M	C.0,3M	D.0,2M
Ta có ngay :NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
	→Chọn A

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN DE 22 OH- từ từ vào Al+.doc