Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề: Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải

doc 47 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 682Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề: Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề: Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải
MỤC LỤC
 Trang
CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN KẾT TỦA MIN, MAX VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
I. CO2 (SO2) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
I.1. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
I.1.1. Phương pháp giải toán
* Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa (vẩn đục), sau đó kết tủa tan dần đến khi dung dịch trong suốt trở lại
* Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
(1) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca2+ + 2OH- + CO2 CaCO3 + H2O 
Khi dư CO2, có phản ứng
(2) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O Ca2+ + 2HCO
* Có thể viết phương trình phản ứng theo cách sau:
(1) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
(2) Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
* Từ cách viết trên, chúng ta mới đưa ra một phương pháp giải bài tập này, đó là tính tỉ lệ để xác định sản phẩm tạo thành. Hoặc thông qua một số đặc điểm của phản ứng để biện luận khả năng phản ứng.
Nếu sục x mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 thu được b mol kết tủa.
- Biết trước x và a. Xét tỉ lệ để xét sản phẩm của phản ứng
+ < 1: Dư Ca(OH)2, chỉ có phản ứng tạo kết tủa, ddsp là dd Ca(OH)2 b = x
+ = 1: Phản ứng tạo kết tủa xảy ra vừa đủ sản phẩm chỉ có CaCO3 và nước b = a = x.
+ 1 < < 2: Xảy ra cả hai phản ứng sản phẩm là dung dịch Ca(HCO3)2 và CaCO3.
 Có một phương pháp khá thuận lợi để giải bài toán này, đó là áp dụng bảo toàn nguyên tố C và nguyên tố Ca.
+ = 2: Phản ứng tạo muối axit vừa đủ sản phảm là dung dịch Ca(HCO3)2.
+ > 2: Chỉ có phản ứng tạo muối axit sản phảm là dung dịch Ca(HCO3)2. Khí CO2 dư thoát ra ngoài.
- Nếu biết trước a và b: thường là a > b: Có 2 trường hợp. TH1 chỉ có phản ứng tạo kết tủa (x nhỏ) và TH2 có cả 2 phản ứng (x lớn).
- Nếu biết trước x và b: thường là x > b và xảy ra cả 2 phản ứng.
- Nếu có dữ kiện: Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng (hoặc tác dụng với dung dịch NaOH hay Ca(OH)2) lại có thêm kết tủa thì dung dịch sau phản ứng có Ca(HCO3)2.
* Có thể giải bài toán bằng phương pháp đồ thị:
- Học sinh chỉ cần nắm vững hình dạng đồ thị và đặc điểm các hình thành phần là có thể nhẩm nhanh đáp số.
- Các đặc điểm đó là: 
+ Đoạn OA ứng với phản ứng tạo kết tủa.
+ Đoạn AB ứng với phản ứng hòa tan dần kết tủa.
+ Kết tủa max ở A khi phản ứng tạo kết tủa 
xảy ra vừa đủ.
+ ΔAOB cân, ΔAOF, ΔABF, ΔAHO vuông cân,.
+ OF = FB = OH; CI = OE = OI = CE = DG = GB; 
I.1.2. Bài tập áp dụng
Dạng bài cho biết trước số mol CO2 và Ca(OH)2. HS có thể tính tỉ lệ, viết ptpư theo trình tự và tính toán; hoặc lập sơ đồ và áp dụng bảo toàn nguyên tố; hoặc áp dụng pp đồ thị.
VD 1: Sục 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Tính m và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng).
HD: 
Cách 1:
chỉ xảy ra phản ứng: 
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,01 0,01 0,01 (mol)
 m = 0,01.100 = 1,0 gam
Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(OH)2: 
Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị
Từ đồ thị dễ dàng thấy được 
 từ đó tìm ra đáp số.
VD 2: Sục 0,224 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Tính m.
HD: 
chỉ xảy ra phản ứng vừa đủ: 
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,01 0,01 0,01 (mol)
 m = 0,01.100 = 1,0 gam
VD 3: Sục 0,336 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Tính m và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng).
HD: Cách 1:
 xảy ra 2 phản ứng: 
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
 x x x (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
 y y y (mol)
Ta được hệ: 
 m = 0,005.100 = 0,5 gam
Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(HCO3)2: 
Cách 2: Viết các phương trình phản ứng theo trình tự
(1) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
 0,01 0,01 0,01
 (2) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
 0,005 0,005 0,005
Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(HCO3)2: 
Cách 3: Áp dụng bảo toàn nguyên tố:
Cách 4: Áp dụng phương pháp đồ thị
Dễ thấy 
từ đó tìm ra đáp số.
VD 4: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được, nồng độ mol/l dung dịch sau phản ứng và thể tích khí thoát ra (nếu có) trong 2 trường hợp sau:
a. V = 0,448 lít.	b. V = 0,56 lít.
HD: a. 
 Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit vừa đủ (không có kết tủa và không thoát khí)
Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2
 0,01 0,02 0,01
b. Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit (không có kết tủa, có thoát khí)
Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2
 0,01 0,02 0,01
Dạng bài biết trước số mol Ca(OH)2 và CaCO3, HS phải so sánh số mol CaCO3 với Ca(OH)2 để kết luận trường hợp. HS có thể dùng pp viết ptpư để tính toán; áp dụng bảo toàn nguyên tố hoặc pp đồ thị.
VD 5: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được 1 gam kết tủa. Tính V.
HD: Cách 1: Xảy ra hai trường hợp
TH1: Chỉ có phản ứng tạo kết tủa
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
 0,01 0,01 0,01
TH2: Xảy ra phản ứng tạo 2 muối
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được
0 a 0,02 b 0,04 
0,02
0,01
A
C
B
O
D
E
Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị
Dễ thấy 
;
Dạng bài biết trước số mol CO2 và số mol kết tủa. HS phải so sánh số mol CaCO3 với CO2 và kết luận trường hợp. Có thể giải bài toán bằng cách viết ptpư để tính toán; bảo toàn nguyên tố hoặc pp đồ thị.
VD 6: Sục 0,336 lít khí CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 a mol/l thu được 1 gam kết tủa. Tính a.
HD: Cách 1:
 Xảy ra phản ứng tạo 2 muối
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được
Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị
Dễ thấy 
Dạng bài biết trước số mol kết tủa và biện luận được quá trình hóa học xảy ra. Cách tốt nhất là áp dụng bảo toàn nguyên tố.
VD7: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào V’ lít dung dịch Ca(OH)2 0,005M thu được 1 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch sau phản ứng đến phản ứng hoàn toàn lại thu thêm được 1 gam kết tủa nữa. Tính V, V’.
HD: Do thu được kết tủa nên CO2 phản ứng hết, đun nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm được kết tủa nên dung dịch này chứa Ca(HCO3)2.
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
thêm = 0,01 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố:
 V = 0,03.22,4 = 0,672 (lít); V’ = = 4,0 (lít)
VD 8: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 x M thu được 0,8 gam kết tủa. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu thêm được 1,2 gam kết tủa nữa. Tính V, x.
HD: Do thu được kết tủa nên CO2 phản ứng hết, cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu thêm được kết tủa nên dung dịch này chứa Ca(HCO3)2.
Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
 0,012 0,012
Dạng bài tìm số mol kết tủa min, max. Lúc này HS cần tìm giới hạn số mol CO2, so sánh với số mol Ca(OH)2 để có cách chia khoảng hợp lí. Cách tốt nhất là áp dụng pp đồ thị.
VD 9: Hòa tan 8,4 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít CO2 (đktc). Sục khí CO2 thu được vào 900 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong X để khối lượng kết tủa thu được là lớp nhất.
HD: Cách 1:
; 
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O
* Với : Chỉ có phản ứng tạo kết tủa
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
* Với : Đã có phản ứng hòa tan một phần kết tủa
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
0,09 0,09 0,09 (mol)
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2
* Kết tủa max = 0,09 mol 
Đặt số mol MgCO3 và CaCO3 lần lượt là x, y. Ta được hệ:
Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị
Từ đồ thị dễ dàng nhận thấy kết tủa max
ứng với và 
;
 Kết tủa min ứng với 
và 
VD 10: Hòa tan 5,46 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít CO2 (đktc). Sục khí CO2 thu được vào 900 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. 
HD: Cách 1
; 
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O
Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị
VD 11: Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít CO2 (đktc). Sục khí CO2 thu được vào 900 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. 
HD: Cách 1
; 
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O
Đã xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
0,09 0,09 0,09
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2
Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị
I.2. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH
I.2.1. Phương pháp giải toán
* Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa (vẩn đục), sau đó kết tủa tan dần đến khi dung dịch trong suốt trở lại
* Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
(1) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca2+ + 2OH- + CO2 CaCO3 + H2O 
(2) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Khi dư CO2, có phản ứng
(3) Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3
(4) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O Ca2+ + 2HCO
* Dạng bài này thường giải bằng cách xét tỉ lệ , để xét phản ứng
Từ đó tính số mol (theo bài toán CO2 tác dụng với dung dịch NaOH – không xét trong chuyên đề này) và xét phản ứng: 
* Dạng đồ thị của phản ứng: Sục khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH
Đặc điểm:
+ AO: phản ứng (1); AQ (2); QB (3); BI (4)
+ 
+ < a = 	+ a a + b = a.
+ a + b < < 2a + b = 2a + b - 	+ 2a + b = 0.
I.2.2. Bài tập áp dụng
Dạng bài biết trước số mol các chất pư. HS xác định phản ứng xảy ra theo trình tự để tính; hoặc tính theo phương trình ion; hoặc áp dụng bảo toàn nguyên tố; hoặc vẽ đồ thị. Cách làm bài có thể tùy thuộc vào tỉ lệ mol các chất đầu. Nhìn chung, khi HS làm bài thường cần kết hợp nhiều phương pháp để có cách nhìn nhanh và đơn giản nhất.Dù áp dụng pp nào thì HS chỉ có thể giải nhanh bài tập khi nắm vững quá trình hóa học xảy ra trong bài tập.
VD 1: Sục V lít CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,01M và Ca(OH)2 0,005M. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng theo các giá trị V sau:
a) 0,112 lít.	b) 0,224 lít.	c) 0,336 lít.	d) 0,448 lít.	e) 0,56 lít.
f) 0,672 lít.	g) 0,784 lít.	h) 0,896 lít.	i) 1,12 lít.
HD: Cách 1: 
a) < chỉ xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,005 0,005 0,005 (mol)
 m = 0,005.100 = 0,5 (gam)
 dung dịch sản phẩm có Ca(OH)2 và NaOH trong đó
b) chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa vừa đủ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,01 0,01 0,01 (mol)
 m = 0,01.100 = 1,0 (gam)
 dung dịch sản phẩm chỉ có NaOH (chưa phản ứng) CM/NaOH = 0,01 (M)
c) chỉ xảy ra phản ứng tạo muối trung hòa (dư OH-) 
0,015 0,03 0,015 (mol)
0,01 0,01 0,01 (mol)
 m = 0,01.100 = 1,0 (gam)
Dung dịch sau phản ứng có Na2CO3 và NaOH 
d) xảy ra phản ứng tạo muối trung hòa vừa đủ 
0,02 0,04 0,02 (mol)
0,01 0,01 0,01 (mol)
 m = 0,01.100 = 1,0 (gam)
Dung dịch sau phản ứng chỉ có Na2CO3: 
e) xảy ra phản ứng tạo cả muối trung hòa và muối axit
0,02 0,04 0,02 (mol)
0,005 0,005 0,01 (mol)
0,01 0,01 0,01 (mol)
 m = 0,01.100 = 1,0 (gam)
Dung dịch sau phản ứng có Na2CO3 và NaHCO3, trong đó
f) xảy ra phản ứng tạo cả muối trung hòa và muối axit
0,02 0,04 0,02 (mol)
0,01 0,01 0,02 (mol)
0,01 0,01 0,01 (mol)
 m = 0,01.100 = 1,0 (gam)
Dung dịch sau phản ứng chỉ có NaHCO3, trong đó 
g) xảy ra phản ứng tạo cả muối trung hòa và muối axit
0,02 0,04 0,02 (mol)
0,015 0,015 0,03 (mol)
0,005 0,005 0,005 (mol)
 m = 0,005.100 = 0,5 (gam)
Dung dịch sau phản ứng có NaHCO3 và Ca(HCO3)2, trong đó 
g) chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit vừa đủ
0,04 0,04 0,04 (mol)
 m = 0 (gam)
Dung dịch sau phản ứng có NaHCO3 và Ca(HCO3)2, trong đó 
g) chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit (dư CO2)
0,04 0,04 0,04 (mol)
 m = 0 (gam)
Dung dịch sau phản ứng có NaHCO3 và Ca(HCO3)2, trong đó 
Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị 
Từ đồ thị và sử dụng bảo toàn nguyên tố, ta dễ dàng được kết quả theo bảng sau
(mol)
(mol)
Dung dịch sau phản ứng
0,005
0,005
Dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, trong đó
0,01
0,01
Dung dịch chỉ có NaOH và 
0,015
0,01
Dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaOH, trong đó
0,02
0,01
Dung dịch chỉ có Na2CO3 và 
0,025
0,01
Dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3, trong đó
0,03
0,01
Dung dịch chỉ có NaHCO3 và 
0,035
0,005
Dung dịch hỗn hợp NaHCO3 và Ca(HCO3)2, trong đó
0,04
0
Dung dịch hỗn hợp NaHCO3 và Ca(HCO3)2, trong đó
0,05
0
Khi biết trước số mol các bazơ và số mol kết tủa.
VD 2: Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào 120 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,3M và NaOH 5/24M. Tính V để:
a) thu được kết tủa max.	b) Thu được 3,94 gam kết tủa.
HD: Áp dụng phương pháp đồ thị
a) Từ đồ thị nhận thấy kết tủa max khi = 0,036 (mol) 
b) 
Hoặc 
Khi biết trước số mol CO2 và số mol kết tủa
VD 3: Sục 5,04 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 x M và NaOH 1M, sau phản ứng thu được 14,775 gam kết tủa. Tính x.
; 
 = 0,2x + 0,1 – 0,075 x = 0,1 (M)
Lưu ý: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH, rồi cho dung dịch sản phẩm tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, thì coi tương đương với bài toán CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH
VD 4: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 13,79 gam kết tủa. Tính V.
Từ đồ thị thấy có 2 giá trị số mol CO2 thỏa mãn.
TH1: 
TH 2: 
I.3. Bài tập tự giải
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2 thì thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 0,02mol hoặc 0,04 mol	B. 0,02mol hoặc 0,05 mol	
C. 0,01mol hoặc 0,03 mol	D. 0,03mol hoặc 0,04 mol
Câu 2. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.	B. 0,896.	C. 0,448.	D. 0,224.
Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 9,85.	B. 11,82. C. 17,73.	D. 19,70. 
Câu 4. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,940.	B. 1,182.	C. 2,364.	D. 1,970.
Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
	A. 0,4M 	B. 0,2M 	C. 0,6M 	D. 0,1M
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2	B. 12,6	C. 18,0	D. 24,0
Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa.Giá trị của x là
A. 1,6.	B. 1,2.	 C. 1,0.	 D. 1,4.
Câu 8: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (tỉ khối hơi so với oxi là 1,75) lội chậm qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 41,80 gam. B. 54,25 gam. C. 52,25 gam. 	D. 49,25 gam.
Câu 9: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là 
A. 6,272 lít. 	 B. 8,064 lít.	 C. 8,512 lít.	D. 2,688 lít.
Câu 10: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư được a gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với dung dịch CaCl2 dư được b gam kết tủa. Giá trị (a – b) bằng
 A. 0 . 	B. 15.	 C. 10. 	 D. 30.
Câu 11: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng:
- Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50 ml dung dịch HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa? 
A. Na2CO3	B. NaHCO3	C. NaOH và Na2CO3	D. NaHCO3, Na2CO3
Câu 12: Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa nặng?
A. 5 gam	B. 15 gam	C. 10 gam	D. 1 gam
Câu 13: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 15 gam	B. 5 gam	C. 10 gam	D. 1 gam
Câu 14: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2.
A. 18,8 	B. 1,88 	C. 37,6 	D. 21
Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH aM và Ca(OH)2 1M thu được dung dịch X và 10 gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 1M. B. 2M. C. 8M D. 4M
Câu 16: Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,0M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại?
A. 2,24 lít ≤ V≤ 6,72 lít	B. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít
C. 2,24 lít ≤V ≤ 8,96 lít	D. 2,24 lít ≤V ≤ 4,48 lít
Câu 17: Sục 4,48 lít CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,7M thu được bao nhiêu gam kết tủa ? 
A. 23,64 gam. B. 39,4 gam. C. 7,88 gam. D. 25,58 gam.
Câu 18: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là:
A. 0,336 lít	B. 2,800 lít	C. 2,688 lít	D. 0,336 lít hoặc 2,800 lít
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Ba và Na. Cho 20,12 g hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2(đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 39,4 gam.	B. 63,04gam.	C. 29,55 gam.	D. 23,64 gam.
Câu 21. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 19,70. 	B. 23,64. 	C. 7,88. 	D. 13,79. 
Câu 22: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? 
A. Tăng 13,2 gam.	B. Tăng 20 gam.	C. Giảm 16,8 gam.	D. Giảm 6,8 gam. 
Câu 23: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?
A. 1,5 gam.	B. 2 gam.	C. 2,5 gam.	D. 3 gam.
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032 	B. 0,048 	C. 0,040 	D. 0,060 
Câu 25: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 1,0 gam.	B. 1,2 gam.	C. 2,0 gam.	D. 2,8 gam.
Câu 26: Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào nước dư, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,955. 	B. 4,334. 	C. 3,940. 	D. 4,925
Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. 	B. 17,73. 	C. 9,85. D. 11,82.
Câu 28: Phản ứng hoá học giữa khí cacbonic với vôi tôi là cơ sở sử dụng vữa vôi trong xây dựng. Tuy nhiên, khi lượng cacbonic quá nhiều công trình sẽ không bền vững vì tạo ra sản phẩm Ca(HCO3)2. Cho khí CO2 tác dụng với dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa số mol Ca(HCO3)2 với số mol CO2?
A. 	B. 	
C. 	D. 
Câu 29: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hơp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 4 : 3. D. 5 : 4.
Câu 30 : Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của x, y, z lần lượt là : 
A. 0,6 ; 0,4 và 1,5	B. 0,3 ; 0,3 và 1,2
C. 0,2 ; 0,6 và 1,25	D. 0,3 ; 0,6 và 1,4
Câu 31: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
A. 0,12. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,10.
Câu 32: Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol). Với x

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_chuyen_de_bai_toa.doc