Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại - Trần Trọng Tuyền

pdf 13 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại - Trần Trọng Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại - Trần Trọng Tuyền
 1 
ThS. Trần Trọng Tuyền ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
 5. 1. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI 
Câu 1. Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là 
A. Fe
3+
, Cu
2+
, Ag
+
. B. Zn
2+
, Cu
2+
, Ag
+
. C. Cr
2+
, Au
3+
, Fe
3+ 
. D. Cr
2+
, Cu
2+
, Ag
+
. 
Câu 2. Cho dãy các ion: Fe
2+
 , Ni
2+
, Cu
2+
, Sn
2+
. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa 
mạnh nhất trong dãy là 
A. Sn
2+
. B. Cu
2+
. C. Fe
2+
. D. Ni
2+
. 
Câu 3. Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là 
A. Pb
2+
 > Sn
2+
 > Fe
2+
 > Ni
2+
 > Zn
2+
. B. Sn
2+
 > Ni
2+
 > Zn
2+
 > Pb
2+
 > Fe
2+
. 
C. Zn
2+
 > Sn
2+
 > Ni
2+
 > Fe
2+
 > Pb
2+
. D. Pb
2+
 > Sn
2+
 > Ni
2+
 > Fe
2+
 > Zn
2+
. 
Câu 4. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. 
Cặp chất không pư với nhau là 
A. Fe và dd CuCl2. B. Fe và dd FeCl3. C. dd FeCl2 và dd CuCl2. D. Cu và dd 
FeCl3. 
Câu 5. Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế 
điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều 
pư được với ion Fe2+ trong dd là: 
A. Zn, Ag
+
. B. Ag, Cu
2+
. C. Ag, Fe
3+
. D. 
Zn, Cu
2+
. 
Câu 6. Mệnh đề không đúng là: 
A. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. B. Fe khử được Cu2+ 
trong dd. 
C. Fe
2+ 
oxi hoá được Cu. D. Fe
3+ 
có tính oxi hóa mạnh 
hơn Cu2+. 
Câu 7. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau: 
X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X. 
Phát biểu đúng là: 
A. Ion Y
2+
 có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X khử được ion Y2+. 
A. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +. 
Câu 8. Cho các pư xảy ra sau đây: 
(1) AgNO3 + Fe(NO3) 2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2) Mn + 2HCl → MnCl2 
+ H2↑ 
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là 
A. Mn
2+
, H
+
, Fe
3+
, Ag
+
. B. Ag
+
, Fe
3+
, H
+
, Mn
2+
. 
C. Ag
+ 
, Mn
2+
, H
+
, Fe
3+
. D. Mn
2+
, H
+
, Ag
+
, Fe
3+
. 
Câu 9. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp 
Fe
3+
/Fe
2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): 
 A. Fe
3+
, Cu
2+
, Ag
+
, Fe
2+
. B. Ag
+
, Cu
2+
, Fe
3+
, Fe
2+
. 
 C. Fe
3+
, Ag
+
, Cu
2+
, Fe
2+
. D. Ag
+
, Fe
3+
, Cu
2+
, Fe
2+
. 
Câu 10. X là kim loại pư được với dd H2SO4 loãng, Y là kim loại t/d được với dd Fe(NO3)3. 
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 
 2 
ThS. Trần Trọng Tuyền ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) 
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag. 
Câu 11. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; 
Fe
3+
/Fe
2+
; Ag
+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: 
A. Fe, Cu, Ag+. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Cu, Cu2+. D. Mg, 
Fe, Cu. 
Câu 12. Cho biết các pư xảy ra sau: 
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 
Phát biểu đúng là: 
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. 
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe
3+
. 
Câu 13. Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 →3Fe(NO3)2 
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag 
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là: 
A. Fe
2+
, Ag
+
, Fe
3+
. B. Ag
+
, Fe
2+
, Fe
3+
. C. Fe
2+
, Fe
3+
, Ag
+
. D. Ag
+
, Fe
3+
, Fe
2+
. 
Câu 14. Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa 
như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Fe
2+ 
oxi hóa được Cu thành Cu
2+
. B. Cu
2+ 
oxi hoá được Fe
2+ 
thành Fe
3+
. 
C. Fe
3+ 
oxi hóa được Cu thành Cu
2+
. D. Cu khử được Fe
2+ 
thành Fe. 
Câu 15. phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+
 → 2Cr3+
+ 3Sn. 
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? 
A. Sn2+
là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử. 
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. 
Câu 16. Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion 
kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. 
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. 
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. 
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. 
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: 
A. (b) và (c). B. (b) và (d). C. (a) và (c). D. (a) và (b). 
5.2. PHẢN ỨNG ĐẶC TRƯNG CỦA KIM LOẠI 
Câu 17. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa t/d được với dd HCl, vừa t/d được với dd AgNO3? 
A. Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, Ca. 
Câu 18. Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây? 
A. MgSO4, CuSO4. B. NaCl, AlCl3. C. CuSO4, AgNO3. D. AgNO3, NaCl. 
Câu 19. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với 
dung dịch HNO3 đặc, nguội là: 
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al. 
Câu 20. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? 
 A. Cu B. Na C. Mg D. Al 
Câu 21. Kim loại M pư được với: dd HCl, dd Cu(NO3)2, dd HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là 
 3 
ThS. Trần Trọng Tuyền ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag. 
Câu 22. Cho hh bột Al, Fe vào dd chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu 
được hh rắn gồm ba kim loại là: 
A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag. 
Câu 23. Cho kim loại M t/d với Cl2 được muối X; cho kim loại M t/d với dd HCl được muối Y. 
Nếu cho kim loại M t/d với dd muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là 
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe. 
Câu 24. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là 
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung 
dịch FeCl2. 
Câu 25. Các chất vừa t/d được với dd HCl vừa t/d được với dd AgNO3 là: 
A. MgO, Na, Ba. B. Zn, Ni, Sn. C. Zn, Cu, Fe. D. CuO, Al, 
Mg. 
Câu 26. Cho hh gồm Fe và Zn vào dd AgNO3 đến khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được dd X 
gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là 
 A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3) 2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3) 2. 
 C. AgNO3 và Zn(NO3) 2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3 
Câu 27. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn 
thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là 
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2. 
C. AgNO3 và Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. 
Câu 28. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung 
dịch gồm các chất tan: 
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3. 
C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. 
Câu 29. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X 
và hai kim loại trong Y lần lượt là: 
A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. 
C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu. D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. 
5.3. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 
Câu 30. Để khử ion Cu2+ trong dd CuSO4 có thể dùng kim loại 
A. Fe. B. Na. C. K. D. Ba. 
Câu 31. Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện 
A. Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe B. CO + CuO 
0t Cu + CO2 
C. CuCl2 
dddp Cu + Cl2 D. 2Al2O3 
dpnc 4Al + 3O2 
Câu 32. Để khử ion Fe3+ trong dd thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư 
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag. 
Câu 33. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? 
A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. K. 
Câu 34. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là 
A. cho hợp chất chứa ion kim loại t/d với chất khử. 
B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. 
C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. 
D. cho hợp chất chứa ion kim loại t/d với chất oxi hoá. 
Câu 35. Cho luồng khí H2 (dư) qua hh các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. 
Sau pư hh rắn còn lại là: 
 4 
ThS. Trần Trọng Tuyền ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, 
ZnO, MgO. 
Câu 36. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hh X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu 
được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các pư 
xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm 
A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. 
Câu 37. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là 
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn. 
Câu 38. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp 
chất nóng chảy của chúng là: 
A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Al. C. Na, Cu, Al. D. Na, Ca, Zn. 
Câu 39. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dd muối của 
chúng là: 
A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. 
Câu 40. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối 
(với điện cực trơ) là: 
A. Ni, Cu, Ag. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Al, Fe, Cr. 
Câu 41. Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: 
A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3 
Câu 42. Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H 2 ở nhiệt 
độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M 
là 
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. 
Câu 43. Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại? 
A. Đốt FeS2 trong oxi dư. 
B. Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng. 
C. Đốt Ag2S trong oxi dư. 
D. Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện. 
Câu 44. Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. 
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau 
đây? 
A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và NaAlO2. 
C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al(OH)3 và Al2O3. 
5.4. ĂN MÒN KIM LOẠI 
Câu 45. Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì 
 A.phản ứng ngừng lại B. tốc độ thoát khí không đổi 
C. tốc độ thoát khí giảm D. tốc độ thoát khí tăng 
Câu 46. Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? 
A. Thép cacbon để trong không khí ẩm. B. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. 
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl. D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 
loãng. 
Câu 47. Có 4 dd riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dd 
một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là 
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 48. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dd 
chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: 
A. I, II và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. II, III và IV. 
 5 
ThS. Trần Trọng Tuyền ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
Câu 49. Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số 
trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là 
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 50. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và 
Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dd axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ 
trước là 
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 51. Biết rằng ion Pb2+ trong dd oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn 
được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dd chất điện li thì 
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện 
hoá. 
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. 
Câu 52. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: 
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeCl3; 
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4; 
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeCl3; 
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl. Số trường hợp xuất 
hiện ăn mòn điện hoá là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 53. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn 
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. 
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi 
hoá. 
Câu 54. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? 
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. 
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. 
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. 
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. 
Câu 55. Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; 
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; 
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; 
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. 
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là 
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 56. Phát biểu nào dưới đây không đúng? 
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. 
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. 
C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. 
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. 
5.5. Bài toán khử các oxit kim loại bằng khí CO, H2 
Câu 57. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hh gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi pư 
hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hh ban đầu là 
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. 
Câu 58. Cho V lít hh khí (ở đktc) gồm CO và H2 pư với một lượng dư hh rắn gồm CuO và 
Fe3O4 nung nóng. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, khối lượng hh rắn giảm 0,32 gam. Giá trị 
 6 
ThS. Trần Trọng Tuyền ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
của V là 
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. 
Câu 59. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hh rắn gồm CuO, Fe2O3 
(ở nhiệt độ cao). Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào 
lượng dư dd Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là 
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. 
Câu 60. Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau pư thu 
được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là 
A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe3O4 và 0,448. C. FeO và 0,224. D. Fe2O3 và 
0,448. 
Câu 61. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim 
loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm 
khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là 
A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO. 
Câu 62. Hh X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dd HCl (dư), sau pư thu 
được dd chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hh khí 
thu được sau pư lội từ từ qua dd Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875. 
Câu 63. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công 
thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là 
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. 
Fe3O4; 75%. 
Câu 64. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 
và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà 
tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở 
đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là 
A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%. 
Câu 65. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian 
thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 
29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản 
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là 
A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36. 
5.6. Bài toán kim loại tác dụng với phi kim 
Câu 66. Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau 
đây? 
A. Cu. B. Ca. C. Al. D. Fe. 
Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam 
hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là 
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. 
Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hh 
khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã pư là 5,6 lít (ở đktc). 
Kim loại M là 
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu. 
Câu 69. Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, 
thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là 
 7 
ThS. Trần Trọng Tuyền ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
A. Fe B. Al C. Zn D. Mg 
Câu 70. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn 
hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là 
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%. 
Câu 71. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là 
A. 8,96 lít B. 6,72 lít C. 17,92 lít D. 11,2 lít 
5.7. Bài toán kim loại tác dụng với dd muối 
Câu 72. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 
0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là 
A. 6,4 gam B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam. 
Câu 73. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dd hh gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 
0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả 
thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã pư là 
A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam. 
Câu 74. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol 
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ 
kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là 
A. 2,00. B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36. 
Câu 75. Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 
ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dd, đem cô cạn thu được 
18,8 gam muối khan. Kim loại M là 
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn. 
Câu 76. Cho một lượng bột Zn vào dd X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các 
pư xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dd sau pư thu 
được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là 
A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam. 
Câu 77. Cho 19,3 gam hh bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dd chứa 0,2 mol 
Fe2(SO4)3. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là 
A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53 
Câu 78. Cho 29,8 gam hh bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dd CuSO4 0,5M. Sau khi các pư xảy ra 
hoàn toàn, thu được dd X và 30,4 gam hh kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hh ban 
đầu là 
A. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_chuyen_de_5_dai_c.pdf