HIĐROCACBON THƠM 1. Toluen và benzen phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl4, (2) dung dịch kali penmanganat, (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng, (4) Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. 2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a. Toluen tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun nóng. b. Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. c. Benzen tác dụng với axit HNO3 đậm đặc d. Benzen tác dụng với axit H2SO4 đặc e. Trùng hợp stiren g. Stiren tác dụng với nước brom , với H2 dư h. Stiren tác dụng với H2 (theo tỉ lệ số mol 1:1, xúc tác Ni). f. stiren với H2O (xúc tác H2SO4) 3. Viết CTCT và gọi tên cáchidrocacbon thơm có CTPT : C7H8, C8H9, C9H12. 4. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất và viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng. a. benzen, hex -1- en và toluen. b. benzen, stiren, toluen và hex-1-in. 5. Giải thích hiện tượng sau: xăng và dầu thắp có mùi đặc trưng dễ nhận trong khi đó vazơlin và parafin (nến) sạch không có mùi rõ rệt. 6. Một hidrocacbon A ở thể lỏng có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2,7. a. Đốt cháy A thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ khối lượng 4,9:1. Tìm CTPT của A b. Cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1, có mặt bột Fe, thu được B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2l dd NaOH 0,5M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5l dd HCl. Tính khối lượng của A và B. 7. Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. a. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X. b. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt bột Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc. 8. Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. với hiệu suất 78,0%. a . Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 100 kg benzen b. Tính khối lượng benzen cần thiết để điều chế được 100 kg nitrobenzen 9. Khi tách hiđro của 132,50 kg etylbenzen thu được 104,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 10,40 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,3M. a. Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen. b. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp. c. Polistiren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime. 10. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brom, hiđro bromua? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. 11. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan, điều chế clobenzen và nitrobenzen và các chất vô cơ khác. 12. Cho 92,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc) tạo thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Hãy tính: a. Khối lượng TNT thu được. b. Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng. 13. Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31% a. Tìm công thức phân tử của X. b. Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X. 14. Một loại khí thiên nhiên có thành phần phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan, 10,0% etan, 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit. a. Tính thể tích khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 20,0 0C lên 100,00C, biết nhiệt lượng toả ra khi đốt 1mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng 880,0kJ, 1560,0kJ và để nâng 1 ml nước lên 1 độ cần 4,18J. b. Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên (đktc) thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogam vinyl clorua? 15 Một loại khí thiên nhiên chứa 85% metan, 10% etan, 5% nitơ. Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 1m3 khí đó. Cho toàn bộ khí sau khi cháy qua bình chứa dd KOH. Tính khối lượng K2CO3 thu được (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). 16. Tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g benzen tác dụng hết với clo (xt bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% . 17. Để đốt cháy hoàn toàn 5,36g hỗn hợp X gồm etilen và benzen thì cần vừa đủ 17,28g khí oxi. a. Tính % khối lượng mỗi khí trong hh ban đầu b. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đkc c. Nếu dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được vào 300ml dd KOH 2M Thì thu được những muối gì? Khối lượng mỗi muối là bao nhiêu? 18. Cho 23kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88kg HNO3 66% và 74kg H2SO4 96%. Giả sử toluen và trinitro toluen được tách hết khỏi hh axit còn dư. Tính khối lượng TNT thu được và khối lượng của hh axit còn dư. 19. Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen có thể làm mất màu tối đa 75g dd brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hh M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2dư thì thu được 21g kết tủa. Tính % khối lượng từng chất trong hh M. 20. từ benzen điều chế stiren theo sơ đồ sau : C6H6 C6H5-CH2-CH3 C6H5-CH=CH2 a. Tính khối lượng stiren thu được từ 780 kg benzen, biết hiệu suất cả quá trình 80% b. Tính khối lượng benzen cần thiết để điều chế được 208 kg stiren, biết hiệu suất cả quá trình 90% c. Tính khối lượng stiren thu được từ 780 kg benzen, biết hiệu suất phương trình (1) là 80%, phương trình (2) là 90%. BÀI TẬP TỔNG HỢP HIĐROCACBON 1. Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen, và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11g hỗn hợp thì thu được 12,6g nước. Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp ở đktc phản ứng đủ với dung dịch chứa 50 gam Brom. Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp đầu. 2. Một hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken, một ankin có thể tích 1,792 lít ở đktc được chia thành hai phần bằng nhau: Phần I: cho qua dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư tạo 0,735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%. Phần II: đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 12 gam kết tủa. Xác định CTPT của các hiđrocacbon và tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết tổng số nguyên tử cacbon của anken và ankan bằng 6. 3. Thực hiện pư crăckinh hoàn toàn 6,6 gam Propan thu được hh A gồm hai hiđrocacbon . Cho A qua bình chứa 125ml dd Brom a (M) thấy dd Brom mất màu . Khí thoát ra khỏi bình dd Brom có tỷ khối hơi so với metan là 1.1875 . Tính a ? (a= 0,8M) 4. Hỗn hợp X gồm hai anken A và B ( MA< MB) , tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,6. Trong X số mol B chiếm 40 % số mol hỗn hợp X. a. Xác định CTPT, CTCT của A, B. Biết B có đông phân cis-trans. b. Nếu cho lượng X trên tác dụng với dd Brôm dư , thất có 80 gam Br2 tham gia phản ứng. Tính phần trăm khối lượng của A, B trong X. 5. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít ( đktc) hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp , cho sản phẩm cháy qua bình (I) đưng H2SO4 đặc và bình (II) đựng KOH đặc , khối lượng bình (II) tăng hơn khối lượng bình (I) là 39 gam. a. Tính thể tích khí oxi ( đktc) để đốt cháy hai anken trên. b. Xác định CTPT của hai anken và Tính % theo thể tích của mỗi anken trong hỗn hợp. c. Đem hỗn hợp 2 anken trên phản ứng với dung dịch HCl dư , ta chỉ thu được 3 sản phẩm . Xác định CTCT của 2 anken. 6. Đốt cháy 15 gam hh CH4, C2H4, C2H2 cho 1,1 mol CO2. Dẫn 1,2 mol hh đó qua dd Br2 dư thì mất màu 1,6 mol Br2. Tính % các khí. 7. Cho 5,56 gam hỗn hợp A chứa etan, etilen và propin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 7,35g kết tủa. Mặt khác nếu cho 5,04 lit A (đktc) qua dung dịch Br2 thì lượng Br2 phản ứng là 28,8 g. Tính % theo khối lượng và thể tích các chất trong hỗn hợp A. 8. Có 1 hh gồm C2H2, C3H6 và C2H6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 g hh trên thu được 28.8 g nước . Mặt khác 0.5 mol hh trên tác dụng vừa đủ với 500 g dd nước Brom 20% .Hãy xác định thành phần % theo thể tích của hh ban đầu 9. Một hh B gồm C2H6, C2H4 và C3H4 . Cho 12,24 gam hh B vào dd AgNO3/NH3 dư ,sau khi pư xong thu được 14,7 gam kết tủa vàng . Mặt khác 4,256 lít B (đktc) thì pư vừa đủ với 140 ml dd nước Brom 1M . Tính khối lượng của mỗi chất trong 12,24 gam B ban đầu 10. Đôt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin (điều kiện thường ở thể khí, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28g). Sản phẩm tạo thành lần lượt đi qua các bình H2SO4 đặc và bình đựng CaO. Bình H2SO4 tăng 5,2g còn bình CaO tăng 22g . a. xác định CTPT của 2 hidrocacbon. b. Tính thể tích oxi cần đốt cháy hỗn hợp trên. c. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình CaO trước thì khối lượng các bình thay đổi như thế nào. 11. Dẫn 4,48 lit hỗn hợp gồm 2 ank-1-in đông đẳng kế tiếp vào dd AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng thu được 38,7g kết tủa a. Xác định CTPT của 2ankin. b. Nếu cho 4,48 lit hỗn hợp 2 ankin trên vào dd Br2 40% dư. Thì làm mất màu bao nhiêu gam dd Br2. 12. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hai hidrocacbon có cùng số mol và cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, sau phản ứng thu 3,52g CO2 và 1,62g H2O. Xác định CTPT các hợp chất. 13. hợp chất A có dA/kk < 1,5 . Đốt hết A cần 8,96 lít oxi, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc). a. tìm CTPT của A b. Hỗn hợp X gồm 2,24 lít A và 4,48 lít B là 1 hiđrocacbon. đốt hết X thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Tìm CTPT của B c. tính thể tích H2 cần để bão hòa lượng X ở câu trên 14. Cho 4,48l khí A (đtc) tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch Brom 0,1M tạo sản phẩm chứa %Br=85,562%. Xác định CTPT của A.
Tài liệu đính kèm: